Công dụng thuốc Ausdroxil

Ausdroxil chứa thành phần chính Cefadroxil, là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Cùng tìm hiểu tác dụng Ausdroxil và cách sử dụng thuốc này trong bài viết dưới đây.

1. Ausdroxil là thuốc gì?

Ausdroxil có thành phần chính Cefadroxil, là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Ausdroxil được sản xuất dưới dạng lọ thuốc bột pha hỗn dịch uống.

2. Ausdroxil có tác dụng gì?

Thuốc Ausdroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm:

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Ausdroxil

Thuốc Ausdroxil được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống. Trước khi dùng, lắc bột trong lọ, thêm nước đun sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên chai và đậy nắp lại. Lắc kỹ lọ trong 2 phút để tạo hỗn dịch chứa thuốc. Hộp 1 lọ thuốc bột sau khi pha thành 60ml hỗn dịch uống. Hỗn dịch đã pha nên sử dụng trong vòng 4 ngày sau khi pha và nên được bảo quản trong tủ lạnh ngăn mát. Nếu người bệnh có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ, dược sĩ để biết thêm thông tin về thuốc Ausdroxil.

Liều dùng của thuốc Ausdroxil:

Thuốc sau khi pha thành hỗn dịch, mỗi 5ml (một thìa cà phê) chứa Cefadroxil 125mg. Liều dùng của thuốc Ausdroxil được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh. Vì vậy người bệnh cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ điều trị, không được tự ý tăng giảm liều thuốc. Sau đây là liều dùng tham khảo của thuốc Ausdroxil:

Người lớn và trẻ em (trên 40kg): Uống mỗi lần 4-8 thìa cà phê x 2 lần/ngày.

Trẻ em (dưới 40kg):

  • Trẻ < 1 tuổi: Uống 25-50mg/kg cân nặng trẻ/ngày, uống chia làm 2-3 lần.
  • Trẻ từ 1-6 tuổi: Uống mỗi lần 2 thìa cà phê x 2 lần/ngày.
  • Trẻ từ > 6 tuổi : Uống mỗi lần 4 thìa cà phê x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin như người suy thận.

Người suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg-1000mg Ausdroxil. Nhưng liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:

4. Quá liều Ausdroxil và cách xử lý

Các triệu chứng quá liều Ausdroxil cấp tính: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Người bệnh có thể gặp tình trạng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và thể trạng của người bệnh. Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng quá liều nào cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ triệu chứng, bảo vệ đường hô hấp, truyền dịch được ưu tiên đầu tiên, có thể rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến cơ sở y tế trước 6h.

5. Chống chỉ định của thuốc Ausdroxil

Thuốc Ausdroxil không sử dụng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc Ausdroxil.

6. Tác dụng phụ của thuốc Ausdroxil

Khi sử dụng thuốc Ausdroxil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:

Tác dụng phụ thường gặp: Người bệnh đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Trên Gan: tăng men gan, có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Trên Da: Ban da dạng sần,ngoại ban, mề đay, ngứa
  • Hệ tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, bệnh nấm Candida, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Toàn thân: Sốt, phản ứng phản vệ.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Trên Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell).

Khi người bệnh xuất hiện có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc Ausdroxil, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Ausdroxil

Khi sử dụng thuốc Ausdroxil cần thận trọng những trường hợp sau:

  • Thuốc Ausdroxil đào thải qua thận nên khi dùng thận trọng liều ở bệnh nhân suy thận. Trước và trong khi điều trị bằng Ausdroxil, bệnh nhân suy thận hoặc nghi bị suy thận cần theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thích hợp.
  • Do có phản ứng chéo giữa Penicillin với Cephalosporin, nên người bệnh phải báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng của mình với Penicillin, Penicillin hoặc thuốc khác nếu có, những thuốc người bệnh hiện đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị.
  • Sử dụng thuốc Ausdroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, gây tình trạng kháng thuốc. Do đó, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, ngừng sử dụng thuốc nếu bị nhiễm khuẩn cơ hội, bội nhiễm vi khuẩn.
  • Người bệnh được chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng có thể gây rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy nặng. Do đó, cần theo dõi lâm sàng và tiến hành xét nghiệm thích hợp ở người bệnh này.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, do kinh nghiệm sử dụng thuốc Ausdroxil trên đối tượng này còn hạn chế.
  • Phụ nữ mang thai: chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc trên thai nhi, việc sử dụng an toàn thuốc Ausdroxil trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Vì vậy, chỉ dùng thuốc Ausdroxil trong thai kỳ dưới sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Ausdroxil bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động đến trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên, phụ nữ cho con bú dùng thuốc phải theo chỉ định của bác sĩ để tránh quá liều thuốc.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, kích động (hiếm gặp). Vì vậy, khi dùng thuốc, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Ausdroxil chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên hiện trạng người bệnh kháng kháng sinh đang rất phổ biến. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng không mong muốn, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan