Công dụng thuốc Auzitane

Auzitane có thành phần chính là Probenecid, thuộc nhóm thuốc điều trị Gout và các bệnh xương khớp do Gout, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dùng đường uống, có tác dụng làm giảm acid uric acid máu.

1. Tác dụng của thuốc Auzirane

Auzitane có thành phần chính là Probenecid, thuộc nhóm thuốc điều trị Gout và các bệnh xương khớp do Gout, thuốc có tác dụng trên ống thận, ức chế sự hấp thu acid uric ở ống thận, từ đó làm tăng thải trừ acid uric qua nước tiểu, làm giảm nồng độ acid uric máu.

Auzitane được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng mỗi viên chứa 500mg Probenecid.

Ngoài ra, Auzitane cũng có tác dụng ức chế thải trừ của Penicillin và các kháng sinh cùng nhóm Penicillin qua đường tiểu, khiến cho nồng độ kháng sinh được duy trì cao trong máu. Do đó, Auzitane có thể được sử dụng như một thuốc bổ trợ giúp tăng cường hiệu quả của kháng sinh nhóm Penicillin trong điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng.

2. Chỉ định của thuốc Auzirane

Chỉ định của thuốc Auzirane trong những trường hợp sau đây:

  • Tăng acid uric máu do bệnh gout giai đoạn mạn tính.
  • Tăng acid uric máu thứ phát do nhiều nguyên nhân khác như: Dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, furosemid, acid ethacrynic, pyrazinamide hoặc ethambutol (ngoại trừ nguyên nhân thứ phát do bệnh ung thư, hóa trị hoặc xạ trị ung thư,...).
  • Phối hợp với kháng sinh Amoxicillin để điều trị nhiễm lậu cầu nhạy cảm không tiết penicilinase và không biến chứng;
  • Phối hợp với kháng sinh Cefuroxim trong trường hợp lậu cầu tiết Penicilinase.
  • Phối hợp với Cefoxitin để điều trị ngoại trú viêm vùng chậu cấp.
  • Phối hợp với Procaine Penicillin G trong điều trị ngoại trú giang mai thần kinh.
  • Dự phòng nhiễm độc thận do Cidofovir.

3. Chống chỉ định của thuốc Auzitane

Chống chỉ định của thuốc Auzitane trong những trường hợp sau đây:

  • Rối loạn chức năng đông máu;
  • Sỏi thận, đặc biệt là sỏi urat;
  • Dùng đồng thời với aspirin hay các dẫn chất salicylat;
  • Cơn gout cấp;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp;
  • Trẻ em dưới 2 tuổi;
  • Suy thận ( Hệ số thanh thải creatinin < 30mL/phút);
  • Tăng acid uric máu thứ phát nguyên nhân do các bệnh máu ác tính.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Auzitane

4.1. Cách sử dụng Auzitane

Thuốc Auzitane được bào chế dưới dạng viên nén, dùng đường uống, nên uống trong bữa ăn để giảm triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa. Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh nên uống nhiều nước để đảm bảo quá trình đào thải qua nước tiểu và duy trì pH nước tiểu kiềm.

Đối với trẻ < 6 tuổi, cần nghiền viên nén Auzitane, sau đó trộn với sữa chua hoặc các dung dịch lỏng có đường khác cho trẻ dễ uống.

4.2. Liều dùng của thuốc Auzitane

Liều dùng của Auzitane được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ dung nạp thuốc của bệnh nhân.

Người lớn

Tăng acid uric máu trong bệnh gout

  • Khi đã hết đợt cấp, khởi đầu với liều thấp 250 mg x 2 lần/ ngày trong tuần đầu tiên để tránh gây đợt cấp khác, sau đó tăng liều lên 500 mg x 2 lần/ ngày.
  • Nếu không đạt được hiệu quả điều trị, liều tăng dần thêm 500 mg sau mỗi 4 tuần đến khi đạt liều tối đa 2 g/ ngày.
  • Khi không xuất hiện cơn gout cấp trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm bắt đầu điều trị, có thể giảm liều 500 mg sau mỗi 6 tháng đến khi đạt liều tối thiểu kiểm soát được nồng độ acid uric máu và duy trì liên tục phác đồ Auzitane ở mức liều này.

Phối hợp với liệu pháp kháng sinh nhóm beta-lactam

  • Liều thường dùng của Auzitane là 500 mg/lần x 4 lần/ ngày. Lưu ý rằng, nếu tình trạng suy thận của bệnh nhân đủ để giảm thải trừ kháng sinh như mong muốn thì không nên sử dụng thêm Auzitane.
  • Để điều trị nhiễm trùng do lậu cầu không có biến chứng gây bởi các chủng Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm không tiết Penicillinase: Uống 1 g Auzitane với 3 g Amoxicillin liều duy nhất, sau đó tiếp tục dùng Doxycycline 100 mg x 2 lần/ngày, kéo dài trong 7 ngày.
  • Để điều trị nhiễm trùng do lậu cầu không có biến chứng gây bởi các chủng Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm tiết Penicillinase: Uống 1 g Auzitane với 1 g Cefuroxime liều duy nhất, sau đó tiếp tục dùng Doxycycline 100 mg x 2 lần/ngày, kéo dài 7 ngày.
  • Điều trị nhiễm trùng vùng chậu cấp: Uống 1 g Auzitane kết hợp với tiêm bắp 2g Cefoxitin liều duy nhất, sau đó tiếp tục dùng Doxycycline 100 mg x 2 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
  • Điều trị giang mai thần kinh: Uống 500 mg Auzitane x 4 lần/ ngày kết hợp với tiêm bắp Procaine penicillin G 2,4 triệu IU/ngày, kéo dài trong 10 – 14 ngày, sau đó tiêm bắp Penzathine penicillin đơn 2,4 triệu IU x 1 tuần/ lần kéo dài trong 3 tuần tiếp theo không kèm theo dùng Auzitane.
  • Dự phòng độc tính trên thận gây ra bởi Cidofovir: Uống 2 g Auzitane trước khi truyền cidofovir 3 tiếng và lặp lại liều 1 g Auzitane sau khi kết thúc truyền cidofovir 2 tiếng và 8 tiếng (tổng liều Auzitane là 4 g).

Trẻ em

  • Thuốc Auzitane chỉ được chỉ định cho trẻ em ≥ 2 tuổi khi phối hợp với liệu pháp kháng sinh nhóm Beta-lactam.
  • Liều dùng cho trẻ từ 2 – 14 tuổi: Khởi đầu 25 mg/kg/ ngày, chia làm 4 lần, sau đó tăng lên liều 40 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
  • Trẻ em cân nặng > 50 kg và trẻ em > 15 tuổi có thể dùng liều như người lớn.

5. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Auzitane

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Auzitane có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Các tác dụng phụ không mong muốn của Auzitane thường hiếm gặp và triệu chứng nhẹ như: Đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, chán ăn, viêm nướu, hoặc các phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, ngứa, sốt.
  • Trong một số tháng đầu khi người bệnh sử dụng Auzitane để điều trị gút mạn tính có thể gây ra cơn gút cấp hoặc làm lắng đọng acid uric gây nên sỏi thận.

Ngoài ra trong một số rất ít trường hợp, thuốc gây ra tình trạng thiếu máu.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Auzitane

Người bệnh khi sử dụng thuốc Auzitane cần thận trọng những thông tin dưới đây:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Auzitane ở những đối tượng bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, vì gây kích ứng đường tiêu hóa.
  • Khi người bệnh bắt đầu dùng Auzitane, sỏi Acid uric có thể được hình thành do tăng nồng độ acid uric trong ống thận, dẫn đến tình trạng tiểu ra máu, cơn đau quặn thận, đau cột sống- xương sườn.
  • Người bệnh cần đảm bảo bù đủ lượng dịch (2 – 3 L/ngày) và kiềm hóa nước tiểu nếu nồng độ acid uric máu ban đầu ở mức cao.
  • Không nên phối hợp Auzitane với các kháng sinh nhóm Penicillin cho người bệnh suy thận.
  • Cần ngừng sử dụng thuốc Auzitane ngay nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn.
  • Bắt đầu dùng thuốc Auzitane khi cơn Gout cấp có dấu hiệu thuyên giảm. Số lần xuất hiện các cơn gout cấp có thể tăng lên trong khoảng 6 – 12 tháng đầu sử dụng thuốc. Tiếp tục dùng Auzitane và Colchicine hoặc các chất chống viêm khác để kiểm soát đợt Gout cấp tính nếu xảy ra trong quá trình điều trị với Auzitane.
  • Auzitane không có tác dụng trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin (ClCr < 30mL/phút).
  • Thuốc Auzitane có thể gây dương tính giả với xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp Benedict.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Một số nghiên cứu cho rằng Auzitane có thể qua được nhau thai và xuất hiện trong máu cuống nhau thai. Dữ liệu cho thấy không có sự liên quan nào giữa thuốc và dị tật bẩm sinh, cũng như chưa ghi nhận tác dụng có hại nào đến mẹ và con. Tuy vậy, chỉ dùng người bệnh chỉ nên dùng thuốc Auzitane khi thật cần thiết với lợi ích đem lại lớn hơn yếu tố nguy cơ.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu về khả năng bài tiết của Auzitane vào sữa mẹ nên cần tránh cho trẻ bú mẹ khi mẹ đang được điều trị bằng Auzitane
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Auzitane có thể có tác dụng phụ gây đau đầu, cảm giác chóng mặt nên cần thận trọng với người lái xe, vận hành máy móc hoặc những công việc cần sự tỉnh táo.

7. Tương tác của thuốc Auzitane

Người bệnh khi sử dụng Auzitane cần lưu ý những tương tác thuốc dưới đây:

  • Không dùng đồng thời Auzitane với Aspirin và các dẫn chất Salicylate khác vì nó tác động đối kháng với nhau.
  • Auzitane ức chế sự đào thải của một số thuốc qua thận ( như: Methotrexat...) dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương gây độc tính cho cơ thể. Auzitane cũng làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương đối với các thuốc sau: Kháng sinh ( nhóm acid aminosalicylic, sulfonamid, dapsone, meropenem, một vài loại thuốc trong nhóm quinolone, rifampicin), kháng virus (aciclovir, ganciclovir, zalcitabine, zidovudine và famciclovir), nhóm benzodiazepine (adinazolam, lorazepam, nitrazepam), các thuốc kháng viêm không steroid( như indometacin, ketoprofen, meclofenammate, naproxen), captopril, paracetamol và các thuốc đường huyết nhóm sulfonylurea. Do vậy cần phải giảm liều những thuốc này để tránh tác dụng phụ và gây ngộ độc khi dùng chung với Auzitane.
  • Ở bệnh nhân đang mắc bệnh thận, dùng Penicillin cùng với Auzitane có thể dẫn đến nồng độ Penicillin trong máu cao bất thường gây ngộ độc.

Trên đây là những thông tin về thuốc Auzitane để người đọc có thể tham khảo thêm về công dụng, chỉ định, chống chỉ định cũng như những thận trọng khi sử dụng Auzitane. Trước khi dùng thuốc, người bệnh nên được tư vấn bởi các bác sĩ chuyên khoa để thuốc Auzitane đạt hiệu quả cũng như tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fahado 150
    Công dụng thuốc Fahado 150

    Thuốc Fahado 150 hiện rất phổ biến trên thị trường với công dụng giảm đau, hạ sốt... Tuy nhiên, để quá trình sử dụng thuốc Fahado 150 mang tới hiệu quả điều trị tích cực, bệnh nhân nên chủ động ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Avirtab
    Công dụng thuốc Avirtab

    Avirtab thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Vậy thuốc Avirtab có tác dụng gì, cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc ...

    Đọc thêm
  • Xibraz-90
    Công dụng thuốc Xibraz-90

    Thuốc Xibraz-90 Tablet có công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp như: Viêm đa khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, đồng thời giúp giảm cơn đau và viêm Gout cấp tính. ...

    Đọc thêm
  • Axibos 300
    Công dụng thuốc Axibos 300

    Axibos 300 là thuốc điều trị gout, chứa thành phần chính Allopurinol, hàm lượng 300mg và được bào chế dưới dạng viên nén. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc cũng như các tác dụng không mong muốn ...

    Đọc thêm
  • thuốc Fynkenac
    Công dụng thuốc Fynkenac

    Thuốc Fynkenac thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, điều trị các bệnh lý về xương khớp,... Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, với thành phần chính là Diclofenac natri 75mg/3ml. Để biết thêm chi tiết công ...

    Đọc thêm