Công dụng thuốc Axonir

Axonir chứa thành phần chính Cefdinir hàm lượng 300mg. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng mức độ nhẹ đến vừa do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Axonir về cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người bệnh trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Axonir là thuốc gì?

Hoạt chất Cefdinir trong Axonir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2 aminothiazole hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7 - aminocephalosporanic acid.

Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta - lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram âm (-) và gram dương (+), đặc biệt có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram dương như Staphylococcus sp, Streptococcus sp, kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin dạng uống khác đã có từ trước.

Cefdinir là thuốc kháng sinh diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram âm và gram dương.

Cơ chế tác dụng của hoạt chất này là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp như Penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.

2. Thuốc Axonir có tác dụng gì?

Thuốc Axonir được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng mức độ từ nhẹ đến vừa dưới đây: Viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng, viêm amidan, viêm da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp tính.

Ngoài ra, thuốc Axonir chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh dị ứng với hoạt chất Cefdinir hoặc các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Axonir

3.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang nên người bệnh dùng thuốc bằng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên cùng với thức ăn. Không nên nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc trước khi uống.

3.2. Liều dùng

Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Axonir:

Người lớn và thanh thiếu niên:

  • Viêm phổi cộng động: Dùng với liều 300mg/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần, dùng liên tục trong thời gian 10 ngày.
  • Đợt cấp viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp: Dùng với liều 300mg/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần hoặc có thể dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày với 600mg, dùng liên tục trong thời gian 10 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan: Dùng với liều 300mg/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần hoặc có thể dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày với 600mg, dùng liên tục trong thời gian từ 5 - 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da: Dùng với liều 300mg/ lần, mỗi ngày dùng 2 lần, dùng liên tục trong thời gian 10 ngày.

Chú ý: Liều thuốc sử dụng trên đây chỉ là liều dùng mang tính chất tham khảo. Mỗi người bệnh có tình trạng sức khỏe và tình trạng bệnh lý khác nhau nên không thể sử dụng chung một liều thuốc. Căn cứ vào đó mà bác sĩ điều trị sẽ chỉ định một liều dùng thuốc thích hợp với mỗi người bệnh. Vì vậy, người bệnh không nên tự ý dùng thuốc nếu không được bác sĩ kê đơn và hướng dẫn sử dụng.

4. Tác dụng phụ của thuốc Axonir

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Axonir đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Axonir được dung nạp khá tốt, các tác dụng không mong muốn này thường xuất hiện trong thời gian đầu khi dùng thuốc, thường là các tác dụng phụ mức độ nhẹ và thoáng qua.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Axonir bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, ăn kém ngon miệng, táo bón.
  • Dị ứng ngoài da, nổi mẩn đỏ, ngứa.
  • Suy nhược cơ thể, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà.

Lưu ý: Ngoài những tác dụng phụ được liệt kê ở trên đây, thuốc Axonir có thể gây ra cho người bệnh những tác dụng không mong muốn khác mà chưa được biết đến. Vì vậy, trong quá trình dùng thuốc, người bệnh nên theo dõi và báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất kỳ tác dụng phụ nào nghi ngờ có khả năng do thuốc gây ra.

5. Tương tác thuốc Axonir

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp với thuốc Axonir và các thuốc khác như:

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc Probenecid có thể có nguy cơ làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Người bệnh nên uống thuốc Axonir cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid có chứa thành phần Mg hoặc Al và các chế phẩm chứa sắt khác.

Trong quá trình dùng thuốc Axonir có thể xảy ra những tương tác thuốc khi dùng phối hợp với các thuốc khác hoặc thức ăn mà chưa được nêu ở trên. Để hạn chế xảy ra những tương tác có hại cho người bệnh, trước khi được bác sĩ kê đơn dùng thuốc Axonir người bệnh cần thông báo các loại thuốc đang dùng, kể cả thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các thực phẩm chức năng, thuốc nam,...

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Axonir

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Axonir như sau:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Axonir cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc Penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Đối với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng, được chỉ định dùng thuốc này cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa vì nguy cơ có thể làm nặng thêm tình trạng của bệnh.
  • Không nên dùng thuốc Axonir cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Người bệnh dùng thuốc theo hướng dẫn kê đơn của bác sĩ, không nên tăng hoặc giảm liều dùng thuốc. Tuân thủ thời gian điều trị của bác sĩ để tránh tình trạng dùng thuốc không đúng liệu trình có thể có nguy cơ xảy ra đề kháng thuốc. Không nên ngưng dùng thuốc đột ngột khi thấy các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.. Tuyệt đối không được đưa thuốc Axonir cho người khác uống nếu thấy tình trạng bệnh có các triệu chứng tương tự.
  • Người bệnh trước khi dùng thuốc cần kiểm tra hạn dùng có trên bao bì, nếu thuốc đã hết hạn sử dụng thì không nên dùng. Mỗi thuốc đều có thời hạn sử dụng khác nhau do nhà sản xuất khuyến cáo, khi thuốc đã quá hạn các hoạt chất có trong thuốc sẽ bị biến chất có thể gây ra những tác dụng có hạn cho người bệnh.
  • Phụ nữ có thai: Trong suốt thai kỳ, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu phụ nữ mang thai không nên tự ý dùng bất kỳ loại thuốc nào. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh những hậu quả có thể ảnh hưởng đến thai nhi như sảy thai, dị tật,... Mặc dù theo nghiên cứu, thuốc Axonir không gây quái thai ở động vật trong thời kỳ mang thai, nhưng chưa có đầy đủ các nghiên cứu có thể khẳng định thuốc không gây ảnh hưởng đến thai nhi nếu người mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Theo nghiên cứu lâm sàng, thuốc Axonir được biết có bài tiết qua sữa mẹ, nên thuốc có thể ảnh hưởng đến trẻ trong thời gian người mẹ cho con bú. Trường hợp người bệnh đang cho con bú phải dùng thuốc Axonir thì nên ngưng cho bú trước khi bắt đầu liệu trình điều trị.

7. Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Axonir?

  • Khi người bệnh quên uống thuốc, hãy uống ngay liều thuốc đó khi nhớ ra. Theo khuyến cáo đa số các thuốc đều được uống trễ khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian uống thuốc hàng ngày thì không gây ảnh hưởng đến việc điều trị. Người bệnh không nên uống liều đã quên nếu đã đến gần thời điểm uống liều tiếp theo trong ngày theo kê đơn của bác sĩ. Tuyệt đối người bệnh tránh uống bù với liều gấp đôi khi đã quên thuốc.
  • Nếu lỡ dùng thuốc quá liều theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị, người bệnh cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức, tự theo dõi các thay đổi trên cơ thể nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ có liên quan do quá liều thuốc. Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn các xử trí phù hợp. Khi các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn, người bệnh cần được đưa đến ngay bệnh viện để được xử trí kịp thời tránh xảy ra các biến chứng nghiêm trọng. Người bệnh khi đi cũng nên nhớ mang theo các thuốc đã sử dụng để bác sĩ nắm thông tin, xử trí nhanh chóng và kịp thời.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về cách sử dụng, công dụng, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Axonir. Người bệnh cần dùng thuốc Axonir theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Lưu ý, Axonir là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ được sử dụng thuốc này khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

142 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Zerbaxa
    Công dụng thuốc Zerbaxa

    Thuốc Zerbaxa gồm 2 thành phần chính là Ceftolozane (một kháng sinh nhóm beta lactam) và Tazobactam (chất ức chế men beta-lactamase). Thuốc Zerbaxa được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng như nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • skasen
    Công dụng thuốc Skasen

    Skasen là thuốc kháng sinh trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có thành phần hoạt chất chính là ​​​​Levofloxacin 500mg. Tuy nhiên, đây là một loại thuốc kê đơn nên người bệnh cần dùng theo ...

    Đọc thêm
  • Chẩn đoán viêm phổi
    Chẩn đoán viêm phổi như thế nào là chính xác?

    Em 39 tuổi, em bị khó thở, giống như có gì nghẹt ở họng. Em có đi khám họ bảo em bị viêm phổi cộng đồng. Em được điều thuốc uống nhưng không khỏi. Vậy bác sĩ cho em hỏi ...

    Đọc thêm
  • asasea 250
    Công dụng thuốc Asasea 250

    Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon. Hoạt chất này có trong thuốc Asasea 250mg/50ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi Việt Nam. Vậy thuốc Asasea 250 có tác dụng gì và chỉ định trọng trường ...

    Đọc thêm
  • shinfemax
    Công dụng thuốc Shinfemax

    Shinfemax được bào chế dạng thuốc tiêm, sử dụng điều trị những nhiễm trùng đường tiết niệu nặng có biến chứng, viêm phổi nặng có kèm nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da. Để ...

    Đọc thêm