Công dụng thuốc Bapexim

Thuốc Bapexim có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefepime dưới dạng Cefepime hydrochloride hàm lượng 1g/lọ và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Bapexim là loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị các bệnh nguyên nhân do nhiễm ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Bapexim điều trị bệnh gì?

Thuốc Bapexim điều trị bệnh gì? Thuốc Bapexim được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng bao gồm viêm bể thận kèm theo.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết nguyên nhân do các chủng nhạy cảm với thuốc.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trên bề mặt da và cấu trúc của da nguyên nhân do các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus nhạy cảm với Methicillin và nguyên nhân do các chủng vi khuẩn Staphylococcus pyogenes nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cefepime.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Bapexim

Thuốc Bapexim được dùng để tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. Thuốc được khuyến cáo sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

  • Liều dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng( kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh có độ tuổi trên 12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2g, trong thời gian 10 ngày.
  • Liều dùng trong điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: sử dụng 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong thời gian kéo dài từ 7 đến 10 ngày.
  • Hiệu chỉnh liều điều trị đối với những người bị suy thận có chỉ số ClCr < 50 mL/phút.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Bapexim

Thuốc Bapexim có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn hay tác dụng ngoại ý, cụ thể như sau:

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất: phát ban, đi ngoài, tiêu chảy,...
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp hơn: ngứa ngáy, nổi mề đay, sốt; buồn nôn, nôn mửa, nấm miệng; viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch; đau và viêm đỏ tại vị trí tiêm;...
  • Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp: viêm loét ở miệng, cảm giác chóng mặt, co giật, phản ứng phản vệ, hạ huyết áp, giãn mạch, đau tức bụng, viêm đại tràng, viêm đại tràng có giả mạc, phù, đau nhức các khớp, lú lẫn, thay đổi vị giác, ù tai hay viêm âm đạo....

Các bất thường sinh học, mức độ trung bình và thoáng qua đã được ghi nhận như tăng cao chỉ số bạch cầu ưa eosin, tăng chỉ số transaminase (AST-ALT), tăng thời gian đông máu.

Nếu người sử dụng gặp phải các dấu hiệu hay triệu chứng kể trên hay bất cứ biểu hiện bất thường nào khi điều trị với loại thuốc này thì cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều điều trị hay ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra với người bệnh. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Bapexim.

4. Tương tác của thuốc Bapexim

Tương tác của thuốc Bapexim có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Bapexim. Tương tác của thuốc Bapexim có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết về những loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác thuốc có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Bapexim với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Bapexim hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Bapexim cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn và dùng chung với thuốc lá.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Bapexim

5.1. Chống chỉ định của thuốc Bapexim

Chống chỉ định của thuốc Bapexim trong những trường hợp sau đây:

  • Những người bệnh có cơ địa nhạy cảm hay dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hay B-lactam khác.
  • Những người bị dị ứng với thành phần L – Arginin ( môt thành phần của chế phẩm).

5.2. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bapexim

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với kháng sinh Penicillin ( khoảng 5 – 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm Penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm Cephalosporin).
  • Trường hợp những người bị nhiễm khuẩn nặng phải sử dụng những thuốc loại Beta lactam thì có thể sử dụng kháng sinh nhóm Cephalosporin đối với người bị dị ứng với Penicilin nhưng phải theo dõi một cách cẩn thận, chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện để xử trí kịp thời phản ứng phản vệ.
  • Giảm liều điều trị đối với những người bệnh bị bệnh suy thận.
  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc Bapexim trước khi tiêm để xem có tủa không.
  • Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn khi sử dụng của thuốc Bapexim đối với trẻ em dưới 12 tuổi.

Ngoài ra, bạn cũng cần cân nhắc vấn đề này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi trị liệu hoặc khi sử dụng chung thuốc Bapexim với các loại thức uống có chứa cồn như bia hay các loại rượu.

Bảo quản thuốc Bapexim ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Bapexim tránh xa tầm tay của trẻ em và các loại vật nuôi trong gia đình bạn. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Bapexim khi đã hết hạn sử dụng., chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo ý kiến của các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hay xả thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Tóm lại, thuốc Bapexim có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefepime dưới dạng Cefepime hydrochloride. Đây là loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị các bệnh nguyên nhân do nhiễm ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Khi được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc thì người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Bapexim để điều trị bệnh tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan