Công dụng thuốc Beasy 4mg Sachet

Beasy 4mg Sachet là thuốc được dùng trong hen phế quản và viêm mũi dị ứng. Vậy khi sử dụng thuốc Beasy 4mg cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Beasy 4mg trong bài viết này.

1. Thuốc Beasy 4mg Sachet là thuốc gì?

Thuốc Beasy 4mg Sachet được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống với thành phần chính là Montelukast sodium tương đương Montelukast 4 mg.

Các cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4,) là các eicosanoid được tiết ra từ các tế bào mast và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian này bám vào thụ thể của cysteinyl leukotriene (CysLT). Các thụ thể CysLT type 1 (CysLT1) phân bố trên các tế bào cơ trơn và đại thực bào trong đường thở và trên các tế bào gây viêm như eosinophil và một số tế bào gốc. CysLTs liên quan đến cơ chế sinh bệnh học của viêm mũi dị ứng và hen suyễn. Trong hen suyễn, tác dụng trung gian của CysLTs bao gồm tăng tiết chất nhầy, tăng tính thấm thành mạch, tăng bạch cầu ưa eosin và cơ thắt phế quản. Trong viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ dịch nhầy mũi sau khi tiếp xúc với dị ứng nguyên trong giai đoạn sớm và giai đoạn muộn và gây ra các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như tăng kháng lực đường dẫn khí và triệu chứng ngạt mũi.

Montelukast có khả năng gắn kết cao và chọn lọc thụ thể CysLT1. Trong các thử nghiệm lâm sàng, montelukast giúp ức chế co thắt phế quản, giảm bạch cầu ưa eosin trong máu ngoại vi ở người lớn và trẻ em.

2. Thuốc Beasy 4mg Sachet có tác dụng gì?

Thuốc Beasy 4mg Sachet được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 2 tuổi, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm. Dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức và điều trị người hen nhạy cảm với aspirin.
  • Kiểm soát các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Không sử dụng thuốc Beasy 4mg Sachet trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với Montelukast hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Beasy 4mg Sachet

3.1. Cách dùng

Thuốc Beasy 4mg Sachet thường dùng ngày 1 lần trước hoặc sau ăn. Về thời điểm uống thuốc, để kiểm soát hen, nên uống thuốc Beasy 4mg Sachet vào buổi tối. Với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc Beasy 4mg tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Nên uống thuốc vào buổi tối nếu bệnh nhân vừa bị viêm mũi dị ứng vừa bị hen.

3.2. Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: một gói Beasy 4mg mỗi ngày.
  • Không dùng thuốc Beasy 4mg cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, suy thận: không cần điều chỉnh liều.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Beasy 4mg Sachet

Khi sử dụng thuốc Beasy 4mg Sachet, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như sau:

  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay, phản ứng phản vệ và một số trường hợp hiếm gặp bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan..
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ, kích động, mất ngủ, giấc mộng bất thường dị cảm hoặc giảm cảm giác, có giật (rất hiếm)
  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
  • Các rối loạn gan, mật: Tăng men gan ALT và AST, viêm gan ứ mật (rất hiếm)
  • Các rối loạn hệ cơ – xương khớp: Đau khớp, đau cơ (gồm co rút cơ)
  • Các rối loạn da và mô dưới da: Tăng khả năng chảy máu dưới da
  • Các rối loạn lồng ngực: Đánh trống ngực
  • Các rối loạn toàn thân: mệt mỏi/suy nhược, khó chịu, phù, sốt.

Phụ huynh nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu trẻ gặp các tác dụng không mong muốn trong quá trình uống thuốc.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Beasy 4mg Sachet

  • Trong điều trị dự phòng, cần đánh giá kết quả điều trị sau 2 – 4 tuần dùng thuốc Beasy 4mg, cân nhắc phương án điều trị khác hoặc điều trị bổ sung nếu đáp ứng trên lâm sàng không thỏa đáng.
  • Trong điều trị thay thế: Không thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc Beasy 4mg, cần giảm liều corticosteroid từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Trong thời gian dùng thuốc Beasy 4mg, cần cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg – Strauss.
  • Tránh dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc aspirin nếu các thuốc này làm nặng hơn tình trạng hen
  • Tính đến nay vẫn chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về hiệu lực và an toàn của thuốc Beasy 4mg trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Chưa có nghiên cứu về việc dùng thuốc Beasy 4mg trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc Beasy 4mg cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích.
  • Chưa rõ montelukast có qua sữa mẹ hay không nên chỉ dùng thuốc Beasy 4mg cho phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
  • Một vài tác dụng bất lợi của thuốc như chóng mặt, buồn ngủ đã được báo cáo có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

6. Tương tác thuốc

  • Thuốc Beasy 4mg có thể được dùng chung với những thuốc khác trong dự phòng và điều trị hen mạn tính và viêm mũi dị ứng.
  • Theo các nghiên cứu tương tác thuốc, montelukast liều khuyến cáo không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình dược động học của các thuốc prednisolone, prednisone, theophylline, warfarin, digoxin, thuốc ngừa thai (norethindron 1mg/ethinyl estradiol 35 mcg).
  • Thuốc Beasy 4mg được chuyển hóa bởi CYP3A4, vì vậy cần thận trọng (nhất là ở trẻ em) khi dùng montelukast đồng thời với các thuốc cũng chuyển hóa qua CYP3A4 (ví dụ như phenytoin, rifampicin và phenobarbital).
  • Phenobarbital làm giảm 40% thể tích dưới đường cong (AUC) của montelukast.
  • Montelukast ức chế CYP2C8 đáng kể trong các thử nghiệm in vitro

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

63 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Exatus 200
    Công dụng thuốc Exatus 200

    Chứa thành phần chính là Acetylcystein với hàm lượng 200 mg - dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino acid tự nhiên. Thuốc Exatus 200 được sử dụng để làm tiêu chất nhầy và giải độc khi quá liều paracetamol. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Xopenex
    Công dụng thuốc Xopenex

    Thuốc Xopenex công dụng trong điều trị hoặc dự phòng cho những người bị bệnh tắc nghẽn đường thở có thể hồi phục, bao gồm hen suyễn và một số vấn đề về hô hấp liên quan đến dị ứng. ...

    Đọc thêm
  • thuốc đặc trị phì đại tiền liệt tuyến
    Công dụng thuốc Clenasth

    Thuốc Clenasth chứa hoạt chất Ambroxol và Clenbuterol được chỉ định trong điều trị viêm phế quản, khí phế thủng, các bệnh lý tăng tiết chất nhầy đường hô hấp... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • Aticodein
    Tác dụng thuốc Aticodein

    Aticodein là thuốc điều trị ho, dùng theo đường uống. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Aticodein sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flamolyte
    Công dụng thuốc Flamolyte

    Thuốc Flamolyte là biệt dược sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc Flamolyte không thể tự ý sử dụng nếu bạn chưa có bác sĩ chỉ định và hướng dẫn. Sau đây là ...

    Đọc thêm