Công dụng thuốc Bifacold

Thuốc Bifacold có thành phần hoạt chất chính là Acetylcystein với hàm lượng 200mg và các loại tá dược khác với lượng thích hợp. Đây là thuốc loại thuốc có tác dụng tiêu chất nhầy được sử dụng trong điều trị bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn tính.

1. Thuốc Bifacold là thuốc gì?

1.1. Dược lực học của hoạt chất Acetylcystein

Hoạt chất Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl của L-Cystein một acid amin tự nhiên.

Hoạt chất Acetylcystein được sử dụng làm thuốc tiêu chất nhầy hay tiêu đờm. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong Mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng cách ho, dẫn lưu tư thế hay sử dụng các phương pháp cơ học khác.

1.2. Dược động học của hoạt chất Acetylcystein

Sau khi hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, phần lớn hoạt chất Acetylcystein tham gia vào phản ứng sulfhydryl - disulfide, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu. Sau khi uống, hoạt chất Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều dùng 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi sử dụng theo đường uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải của thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Acetylcystein

  • Hoạt chất chính Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được sử dụng để làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều Paracetamol.
  • Ngoài ra, hoạt chất chính Acetylcystein được sử dụng để bảo vệ chống gây độc tính cho gan do quá liều Paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của hoạt chất Paracetamol gây độc tính cho gan. Trong quá liều thuốc Paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra nguyên nhân do đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa.
  • Hoạt chất Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion và do đó, Acetylcystein có thể bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau quá liều thuốc Paracetamol và cần phải bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.

2. Thuốc Bifacold có tác dụng gì?

Thuốc Bifacold được sử dụng trong điều trị làm tiêu chất nhầy đối với những người mắc các bệnh lý xơ nang tuyến tụy hoặc các bệnh lý đường hô hấp bao gồm viêm phế quản giai đoạn cấp tính và mãn tính.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Bifacold

3.1. Cách dùng của thuốc Bifacold

Thuốc Bifacold được bào chế dạng cốm nên sử dụng bằng đường uống. Hòa tan thuốc cốm trong khoảng 150ml nước, khuấy tan hoàn toàn và uống trực tiếp.

3.2. Liều dùng của thuốc Bifacold

Nếu không có chỉ dẫn nào khác, liều điều trị thông thường như sau:

  • Đối với người lớn và trẻ em trên 7 tuổi dùng 200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em từ 2 đến 7 tuổi dùng 200 mg x 2 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 2 tuổi dùng 100 mg x 2 lần/ ngày.

Trong trường hợp sử dụng thuốc làm chất giải độc trong điều trị quá liều Paracetamol.

  • Liều khởi đầu là 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.
  • Thuốc có chứa hoạt chất chính Acetylcystein có hiệu quả nhất khi sử dụng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều thuốc Paracetamol. Sau thời gian này hiệu quả giải độc sẽ giảm đi. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ sau khi quá liều có thể vẫn còn có ích.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Bifacold

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Bifacold cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Rất hiếm khi xảy ra như rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, co thắt phế quản, nổi mẩn và ngứa ngáy trên da, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
  • Các tác dụng không mong muốn khác như chứng đỏ bừng, buồn nôn, nôn mửa nhiều, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau mỏi các khớp, mắt nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim đối với trẻ còn đang bú mẹ.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn có thể gặp, bạn cũng có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng thuốc Bifacold.

5. Tương tác của thuốc Bifacold

Tương tác của thuốc Bifacold có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Nên uống kháng sinh Tetracyclin cách xa thời gian uống thuốc có chứa hoạt chất Acetylcystein ít nhất 2 giờ.
  • Không được sử dụng đồng thời thuốc có chứa hoạt chất Acetylcystein với các thuốc giảm ho. Nguyên nhân là do có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Người dùng nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi kết hợp sử dụng.
  • Thuốc Bifacold có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của Nitroglycerin.
  • Thuốc Bifacold là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxi hoá .
  • Tương tác của thuốc Bifacold có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.
  • Tương tác của thuốc Bifacold với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do trong các loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Bifacold hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Bifacold đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Bifacold

6.1. Chống chỉ định của thuốc Bifacold

  • Người có tiền sử bị hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa hoạt chất Acetylcystein).
  • Người có cơ địa quá mẫn cảm với Acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Đây là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này không thể linh động trong việc điều trị với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị, tốt nhất bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bifacold

  • Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Acetylcystein mà cụ thể là thuốc Bifacold cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải sử dụng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol hoặc Ipratropium và phải ngừng thuốc Bifacold ngay.
  • Khi điều trị với thuốc Bifacold, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
  • Thuốc có chứa Aspartame có khả năng tạo chất chuyển hóa phenylalanin nên thận trọng khi sử dụng đối với người có phenylceton niệu.
  • Thuốc Bifacold có chứa thành phần lactose nên sử dụng thận trọng ở người không dung nạp lactose nguyên nhân do thiếu men lactase ở ruột, dẫn đến có thể bị đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi. Với những người dung nạp được, lactose bị thủy phân tại ruột non thành glucose và galactose rồi hấp thụ. Hội chứng thiếu hụt men lactase làm không hấp thụ được lactose, gây ra tình trạng giữ nước và muối trong dịch ruột, khi xuống ruột già sẽ bị lên men, sinh hơi, làm đầy hơi và chướng bụng. Liều lactose thấp có thể gây ra tác dụng không mong muốn và lactose được dung nạp tốt hơn khi dùng cùng với các thực phẩm khác.
  • Sử dụng thuốc Bifacold với phụ nữ có thai và cho con bú: Điều trị quá liều Paracetamol bằng thuốc Bifacold ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như đối với người mẹ. Thuốc Bifacold có thể sử dụng đối với phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ.
  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay vẫn chưa có báo cáo nào được ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc Bifacold đến người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc Bifacold có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ vì thế nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Bifacold ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Bifacold tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Bifacold khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đổi chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty xử lý môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hoặc xả thuốc xuống bồn cầu hay hệ thống đường ống dẫn nước.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

12.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan