Công dụng thuốc Binimetinib?

Binimetinib là một chất ức chế với protein kinase kinase được kích hoạt bởi mitogen (MEK). Thuốc sử dụng cho bệnh nhân bị u ác tính không thể phát hiện hoặc di căn với BRAF V600E hoặc V600.

1. Công dụng thuốc Binimetinib

Binimetinib còn biết đến với tên phổ biến là Mektovi hoặc là ARRY-162. Được sử dụng kết hợp với encorafenib điều trị bệnh nhân có khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc đa di căn với đột biến BRAF V600K, V600E. Binimetinib sẽ tác động bằng cách ngăn cản sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

2. Liều lượng sử dụng

Mỗi viên nén có hàm lượng là 15 mg.

Với bệnh nhân u ác tính: Được chỉ định kết hợp sử dụng với thuốc Encorafenib với liều lượng chung là 45 mg, dùng 2 lần/ ngày cho đến khi bệnh tiến triển. Trường hợp Encorafenib không sử dụng được thì có thể dùng Binimetinib thay thế.

Tuy nhiên liều lượng cần điều chỉnh cho phù hợp với từng thể trạng của bệnh nhân và các phản ứng phụ xảy ra trong thời gian điều trị, giảm liều lượng xuống 30 mg đối với liều đầu tiên, dùng 2 lần/ngày. Các trường hợp cơ thể bệnh nhân không thể dung nạp liều lượng 30mg/ngày thì có thể ngừng dùng thuốc.

Liều lượng cụ thể như sau:

  • Huyết khối tĩnh mạch: Bệnh nhân sẽ ngừng sử dụng thuốc nếu cải thiện đến độ 0-1, tiếp tục dùng với liều lượng giảm. Trường hợp tình trạng không cải thiện thì nên ngừng vĩnh viễn.
  • Bệnh phổi kẽ: Nếu bệnh ở độ 2, bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc trong tối đa 4 tuần nếu được cải thiện đến độ 0-1, tiếp tục với liều lượng giảm. Trường hợp bệnh không tiến triển thì ngừng sử dụng thuốc vĩnh viễn.
  • Nhiễm độc gan: Duy trì liều Binimetinib thông thường nếu bệnh không cải thiện trong vòng 2 tuần, ngừng lại liều cho đến khi cải thiện đến độ 0-1.
  • Suy gan: Liều lượng sử dụng 30 mg uống 2 lần mỗi ngày.

3. Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Trong thử nghiệm COLUMBUS, khoảng 6% bệnh nhân sử dụng thuốc Binimetinib kết hợp với Encorafenib bị huyết khối tĩnh mạch và 3,1% bệnh nhân bị thuyên tắc phổi.
  • Đối với những bệnh nhân có khối u ác tính dương tính với đột biến BRAF sau khi sử dụng Binimetinib với Encorafenib (n = 690) thì có khoảng 0,3% bệnh nhân phát triển bệnh phổi kẽ, bao gồm bệnh viêm phổi.
  • Khi kết hợp Binimetinib với Encorafenib gây độc tính trên gan. Vậy nên cần xét nghiệm gan trước khi sử dụng thuốc và trong suốt quá trình điều trị để theo dõi.
  • Khi dùng Binimetinib với Encorafenib có thể gặp hội chứng tiêu cơ vân - Đây là một hội chứng lâm sàng, sinh học làm huỷ hoại các tế bào cơ vân. Vậy nên người bệnh cần theo dõi chỉ số CPK và nồng độ creatinin trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị. Bác sĩ sẽ theo dõi các chỉ số này để đưa ra quyết định có nên tiếp tục hay ngưng sử dụng thuốc dựa trên mức độ nghiệm trọng của phản ứng phụ.
  • Xuất huyết là một trong những phản ứng có thể gặp khi dùng encorafenib kết hợp với binimetinib, bao gồm có xuất huyết trĩ, nội sọ và trực tràng, máu tụ. Tùy thuộc mức độ nghiệm trọng của các phản ứng này mà bác sĩ sẽ có chỉ định ngưng sử dụng thuốc hoặc là tiếp tục.
  • Theo nghiên cứu thì sẽ có 20% bệnh nhân bị mắc bệnh liên quan đến mắt bao gồm có bong võng mạc(8%), phù hoàng điểm (6%).
  • Khi sử dụng Binimetinib người dùng nên kiểm tra mắt định kỳ để sớm phát hiện các bệnh liên quan đến rối loạn thị giác.
  • Đối với người bệnh được điều trị bằng Binimetinib kết hợp với Encorafenib cũng có thể mắc bệnh cơ tim với triệu chứng là rối loạn chức năng thất trái.

4. Một số tác dụng phụ của thuốc Binimetinib

Khi sử dụng thuốc Binimetinib, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng như:

  • Chóng mặt, sốt, chảy máu, hạ natri máu.
  • Số lượng bạch cầu giảm, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch huyết.
  • Mức tế bào lympho thấp, tăng huyết áp, viêm ruột kết, viêm xung huyết.

Trước khi sử dụng thuốc này, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn đã từng bị các bệnh tim, bệnh huyết áp cao, bệnh gan hoặc thận, bệnh phổi, gặp các bệnh về mắt, rối loạn cơ bắp.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc Binimetinib nếu như bạn đang mang thai. Nếu bạn đang sử dụng Binimetinib thì nên áp dụng các biện pháp tránh thai an toàn hoặc cần phải kiêng có thai ít nhất 30 ngày sau liều cuối cùng.
  • Đối với phụ nữ cho con bú, hiện nay chưa có minh chứng thuốc Binimetinib sẽ được chuyển hóa trong sữa mẹ, tuy nhiên vì khả năng xảy ra các phản ứng có hại ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, phụ nữ được bác sĩ khuyến cáo không cho con bú trong suốt thời gian điều trị với Binimetinib.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả sử dụng của thuốc hoặc làm tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Một số loại thuốc khi sử dụng kết hợp với Binimetinib gây ra các phản ứng như:

  • Nồng độ trong huyết thanh của Binimetinib có thể tăng lên khi kết hợp với Deferasirox, Peginterferon alfa-2b, Teriflunomide....
  • Sự trao đổi chất của Binimetinib có thể tăng lên khi dùng với Nelfinavir, Zidovudine, Phenytoin, Lamotrigine, Oxcarbazepine, Efavirenz

Bài viết đã cung cấp thông tin Binimetinib là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

72 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan