Công dụng thuốc Biolamezole

Thuốc Biolamezole có tác dụng kháng tiết acid dịch vị, giúp làm giảm độ pH trong dịch vị. Từ đó làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm loét dạ dày hay dư acid gây ra.

1. Thuốc Biolamezole là thuốc gì?

Thuốc Biolamezole có thành phần Omeprazole 20mg (dạng hạt bao tan trong ruột), bào chế dưới dạng viên nang. Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách ức chế các bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày. Từ đó, làm giảm lượng acid trong dịch vị, giúp giảm triệu chứng dư acid gây ra và giúp vết thương ở đường tiêu hoá nhanh lành hơn.

Thuốc Omeprazol có tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất Omeprazole 20mg/ngày có tác dụng ức chế nhanh sự tiết dịch vị do các tác nhân kích thích. Omeprazole gây giảm lâu dài acid dạ dày, nhưng có hồi phục. Năm ngày sau khi ngưng thuốc, người ta nhận thấy sự tiết bài tiết dịch vị trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Kiểm tra nội soi, tỉ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và 95% sau 4 tuần.

Do Omeprazole bị huỷ bởi môi trường acid, nên thuốc thường được bào chế dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng và ruột non. Thuốc bắt đầu có tác dụng 1 giờ sau uống.

2. Công dụng thuốc Biolamezole

Thuốc Biolamezole có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị, cho nên được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Biolamezole

3.1 Cách dùng

Thuốc nên được uống nguyên viên và không được nghiền hay nhai. Vì làm phá vỡ dạng liên kết đặc biệt của thuốc. Nên uống thuốc trước khi ăn sáng 30 đến 60 phút hoặc uống vào buổi tối.

3.2 Liều dùng

Giảm triệu chứng khó tiêu do dư acid: Dùng với liều từ 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Liều thông thường: 20 mg và uống 1 lần/ngày trong 4 tuần, uống thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản kéo dài dai dẳng, có thể dùng liều 40mg/ngày.
  • Liều duy trì sau khi điều trị khỏi viêm thực quản là 20 mg/ lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa:

  • Liều đơn: Dùng với liều 20mg/ngày, hoặc 40mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị bằng thuốc này trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.
  • Liều duy trì: Uống 10-20 mg/1 lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori (HP) trong loét đường tiêu hóa: Uống Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp ba thuốc. Thường dùng với liều 20mg/lần và ngày 2 lần trong 7-14 ngày.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid

  • Uống với liều 20 mg/ngày;
  • Dự phòng: Liều 20mg/ngày cũng thường được dùng để phòng ngừa nguy cơ viêm loét ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Liều khởi đầu thường uống 60 mg/ lần/ngày, có thể điều chỉnh khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều điều chỉnh từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều cao lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng mỗi ngày nếu trên 80 mg nên được chia làm 2 lần.

Phòng ngừa hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường: Liều 40 mg vào buổi tối trước khi thực hiện phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở nhưng người bệnh suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan: Dùng với liều từ 10-20 mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế. Cho nên không dùng thuốc này cho trẻ em.

4. Tác dụng phụ của thuốc Biolamezole

Khi dùng thuốc Biolamezole bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Nhức đầu; buồn ngủ; chóng mặt; Buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp: Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi; Nổi mày đay, ngứa, phát ban; Tăng transaminase thường có hồi phục.
  • Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, gây phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt do dùng thuốc và sốc phản vệ; Giảm số lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt; Kích động, trầm cảm, gặp phải ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở những người bệnh nặng, rối loạn chức năng thính giác; Vú to ở đàn ông; Viêm dạ dày, gặp phải tình trạng nhiễm nấm Candida, khô miệng; Viêm gan gây vàng da hoặc không vàng da, bệnh não gan ở những người suy gan; Co thắt phế quản; Đau khớp, đau cơ; Viêm thận kẽ.

Bạn cần chú ý những tác dụng phụ của thuốc, nếu có bất kỳ phản ứng bất thường nào thì nên báo với bác sĩ điều trị.

5. Chú ý khi dùng thuốc Biolamezole

Trong quá trình dùng thuốc Biolamezole, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:

  • Không dùng thuốc Biolamezole cho người bệnh quá mẫn với các hoạt chất omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen cần phải loại trừ khả năng bị u dạ dày ác tính, vì việc điều trị này có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Đã có báo cáo trường hợp hạ magnesi huyết nặng trên những bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra bao gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, cảm giác choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm thầm và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân hạ magnesi huyết, tình trạng này sẽ được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.
  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị thuốc này với người có nguy cơ thiếu magnesi và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc cần phải dùng các thuốc PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ các thuốc lợi tiểu).
  • Như các thuốc ức chế tiết acid khác, Omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó, khi dùng cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân được thấy có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Sử dụng các PPI, đặc biệt khi phải dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu điều này xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci nếu phải dùng thuốc này.
  • Phụ nữ có thai: Tuy trên các nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng tốt không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng thuốc omeprazol ở người cho con bú.
  • Omeprazol hầu như ít gây ra ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc người vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác khi dùng thuốc, cho nên chú ý tác dụng này trong thời gian đầu.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc có thể xảy ra tương tác thuốc bao gồm:

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp các thuốc ức chế bơm proton (PPI) và kháng virus atazanavir. Nếu dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng.
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Nên đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.

Thuốc Biolamezole được dùng theo chỉ định của bác sĩ, nên nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc có các vấn đề xảy ra khi dùng thuốc, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

27 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Famsyn
    Công dụng thuốc Famsyn

    Famsyn thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, được bào chế ở dạng viên nén hàm lượng 40mg. Thành phần chính của thuốc Famsyn 40mg là Famotidine, được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • Bipraso
    Công dụng thuốc Bipraso

    Bipraso là thuốc có chứa thành phần cho khả năng ức chế bài tiết axit và hạn chế tổn thương do axit tác động lên dạ dày và thực quản. Để tìm hiểu thông tin công dụng, chỉ định và ...

    Đọc thêm
  • Omparis Injection
    Công dụng thuốc Omparis Injection

    Omparis Injection thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm. Thuốc có chứa thành phần chính là Omeprazole (dưới dạng Omeprazole sodium) hàm lượng 40mg, đóng gói hộp 1 lọ bột kèm 1 ống ...

    Đọc thêm
  • Pletinark
    Công dụng thuốc Pletinark

    Pletinark là thuốc đường tiêu hoá, chứa thành phần chính Ranitidin với hàm lượng 150mg, bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ chứa mỗi vỉ 10 viên nén. Thuốc điều trị hiệu quả trong các ...

    Đọc thêm