Công dụng thuốc Cadifamo

Cadifamo là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn histamine, phát huy tốt hiệu quả trong việc giảm sản xuất axit dạ dày để góp phần điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng. Ngoài ra, thuốc được sử dụng phổ biến cho bệnh nhân mắc hội chứng tăng tiết axit dạ dày cùng một số bệnh lý thường gặp khác.

1. Thuốc Cadifamo có tác dụng gì?

Thuốc Cadifamo có tác dụng gì? Thuốc Cadifamo có chứa thành phần chính là Famotidin 40mg - hoạt chất có công thức tương tự như histamin được cơ thể sản sinh.

Cơ chế hoạt động của hoạt chất Famotidin là gây ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tại vị trí tế bào vách. Từ đây, Famotidin có khả năng giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày, đặc biệt ngay khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Tuy nhiên, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể nên dẫn đến hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cadifamo

2.1. Chỉ định

Thuốc Cadifamo được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

Ngoài ra, thuốc Cadifamo có thể được sử dụng trong một số trường hợp khác khi có chỉ định của bác sĩ.

2.2. Chống chỉ định

Cadifamo chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với thành phần Famotidin trong thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc chẹn histamin H2.
  • Người được chẩn đoán suy giảm hệ miễn dịch, suy gan, thận nặng.
  • Người có khối u ác tính ở dạ dày, mắc bệnh hen suyễn nặng hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính.

Để giảm thiểu rủi ro khi dùng thuốc Cadifamo, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc sử dụng.

3. Cách dùng và liều dùng Cadifamo

Cadifamo được sử dụng qua đường uống, người bệnh nên dùng thuốc ngay sau khi ăn với liều dùng tham khảo như sau:

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày cấp tính lành tính: Sử dụng thuốc với liều dùng 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ.
  • Bệnh nhân bị loét tá tràng cấp tính: Sử dụng thuốc với liều dùng 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, uống trong từ 4 - 8 tuần.
  • Bệnh nhân bị viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: Sử dụng thuốc với liều dùng 1 viên x2 lần/ ngày, duy trì thuốc cho tới 12 tuần.
  • Người mắc các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): Sử dụng thuốc với liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể tăng liều cao hơn ở một số người bệnh, tối đa là 160mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng (Nếu cần bệnh nhân có thể dùng đồng thời thuốc chống acid).
  • Người suy thận nặng (kiểm tra có hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Chú ý khoảng cách dùng thuốc cần phải kéo dài tới 36 - 48 giờ hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cadifamo

Trong quá trình sử dụng thuốc Cadifamo, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Xuất hiện cảm giác nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt, mệt mỏi, suy nhược cơ thể, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường, buồn nôn hoặc nôn, chán ăn, bụng khó chịu, khô miệng, choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay. Một số trường hợp dễ xuất hiện phát ban, xung huyết kết mạc, đau cơ xương khớp, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động. Đôi khi người bệnh có cảm giác trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, co thắt phế quản, mất vị giác, ù tai.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Block nhĩ thất, đánh trống ngực, đôi khi xuất hiện giảm bạch cầu hạt. Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể bị giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng có thể bị hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, liệt dương, vú to ở đàn ông.

Về cơ bản, khi xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào, bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ tốt nhất.

5. Tương tác thuốc Cadifamo

Cadifamo có thể tương tác với một số thức ăn, thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Cadifamo nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Cadifamo

  • Người bệnh cần thăm khám, loại trừ trường hợp bị u ác tính trước khi điều trị bằng Cadifamo, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.
  • Ở người suy thận (độ thanh thải dưới 10 ml/ phút) cần giảm liều Cadifamo hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
  • Sau khi điều trị thuốc Cadifamo liên tục 2 tuần mà các triệu chứng không giảm, người bệnh nên ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
  • Chỉ dùng Cadifamo cho người mang thai khi thật cần thiết. Ngoài ra, hoạt chất trong Cadifamo có bài tiết qua sữa mẹ, do đó người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, vì Cadifamo có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng.

Như vậy, các bạn vừa cùng tham khảo một số thông tin liên quan đến thuốc Cadifamo. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo mang đến hiệu quả điều trị tốt nhất, đồng thời tránh được những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

20 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • gasgood 20
    Công dụng thuốc Gasgood 20

    Gasgood 20 là thuốc được bác sĩ kê đơn để điều trị các bệnh đường tiêu hóa như loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison,... Trong bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Silpasrine
    Công dụng thuốc Silpasrine

    Silpasrine là thuốc kê đơn được dùng trong điều trị các triệu chứng của bệnh rối loạn ruột chức năng, đặc biệt kèm theo chướng bụng và đầy hơi. Để dùng thuốc đúng cách, giúp phát huy hiệu quả cao ...

    Đọc thêm
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Viprazo
    Công dụng thuốc Viprazo

    Thuốc Viprazo là thuốc nhóm đường tiêu hoá, thành phần chính Omeprazol, hàm lượng 40mg, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ thuốc và 1 ống dung môi 10 ml. Thuốc dùng trong các ...

    Đọc thêm
  • Santapanto
    Công dụng thuốc Santapanto

    Santapanto có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazol Natri), bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Santapanto sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm