Công dụng thuốc Caelyx

Thuốc Caelyx thuộc nhóm chống ung thư. Caelyx có thành phần chính chứa hoạt chất Doxorubicin HCl với hàm lượng 20mg/10ml. Vậy Caelyx công dụng là gì và được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Caelyx công dụng trong trường hợp nào?

Thuốc Caelyx được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:

  • Chỉ định điều trị trong ung thư vú ở phụ nữ đã thất bại khi điều trị với phác đồ Taxan.
  • Điều trị ung thư buồng trứng tiến triển ở phụ nữ đã thất bại khi điều trị với Platin trong hóa liệu pháp bước một.
  • Caelyx được chỉ định kết hợp với Bortezomib trong điều trị đa u tủy tiến triển.
  • Dùng Caelyx để điều trị cho bệnh nhân Sacorma Kaposi liên quan đến AIDS và bệnh nội tạng lan rộng hoặc niêm mạc da.

Chống chỉ định thuốc Caelyx trong các trường hợp sau:

  • Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Doxorubicin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Caelyx.
  • Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  • Khi bệnh nhân đang được điều trị hiệu quả với các phác đồ interferon alpha toàn thân hoặc tại chỗ, không chỉ định thuốc Caelyx để điều trị Sacorma Kaposi liên quan tới AIDS trong trường hợp này.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Caelyx

2.1. Cách dùng thuốc Caelyx

  • Việc dùng thuốc Caelyx cần phải được giám sát bởi bác sĩ điều trị. Sử dụng Caelyx trong truyền tĩnh mạch 4 tuần/ 1 lần.
  • Với liều nhỏ hơn 90mg, pha lỏng thuốc Caelyx với 250ml dung dịch Dextrose 5%.
  • Với liều từ 90mg trở lên: Pha lỏng thuốc Caelyx với 500ml dung dịch Dextrose 5%. Để hạn chế các nguy cơ phản ứng do tiêm truyền, khởi đầu liều cần truyền với tốc độ không lớn hơn 1mg cho mỗi phút, nếu không gặp bất cứ phản ứng gì, tiếp tục truyền thuốc Caelyx trong thời gian 60 phút.

2.2. Liều dùng thuốc Caelyx

  • Đối với ung thư vú, ung thư buồng trứng: Liều khởi đầu được sử dụng là 50mg/m2 diện tích của bề mặt cơ thể bệnh nhân. Khoảng cách liều dùng là 4 tuần nếu bệnh nhân bệnh không diễn tiến nặng và chịu được sự điều trị này.
  • Đối với Sarcoma Kaposi, liều lượng sử dụng là 20mg/ m2 diện tích bề mặt da cơ thể bệnh nhân. Khoảng cách liều dùng từ 2 đến 3 tuần, kéo dài trong 2 – 3 tháng.
  • Đối với bệnh đa u tủy, liều sử dụng là 30mg/ m2 diện tích bề mặt da cơ thể bệnh nhân, vào ngày thứ tư của mỗi chu kì điều trị bằng Bortezomib 3 tuần.
  • Ở những bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc gặp một số tác dụng ngoại ý nhất định cần chỉ định ngưng điều trị thuốc Caelyx hoặc giảm liều, không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân đã cắt bỏ lá lách.

3. Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Caelyx, bên cạnh những tác dụng điều trị, bệnh nhân còn gặp phải những tác dụng không mong muốn tùy thuộc vào từng loại ung thư.

Tác dụng phụ phổ biến nhất gặp ở tất cả các loại ung thư là buồn nôn, nôn mửa, phát ban, viêm miệng, suy nhược, hội chứng ban đỏ lòng bàn tay, số lượng tế bào máu thấp, rụng tóc, chán ăn, mệt mỏi, táo bón, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng và họng...

  • Những tác dụng phụ này thường nhẹ và hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc Caelyx. Tuy nhiên khuyến cáo người bệnh khi gặp phải những tác dụng ngoại ý cần báo ngay cho bác sĩ điều trị để được can thiệp kịp thời.

4. Tương tác thuốc của thuốc Caelyx

Hiện tại chưa có những nghiên cứu chính thức cũng như những báo cáo về tương tác của thuốc Caelyx. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những tương tác khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc, thực phẩm chức năng cũng như các loại thực phẩm khác. Bác sĩ điều trị cần cân nhắc khuyến cáo bệnh nhân để tránh xảy ra những tương tác không mong muốn.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Caelyx

  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Caelyx, có khả năng gặp các nguy cơ về tim mạch, nên bệnh nhân cần phải được kiểm tra điện tâm đồ thường quy.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Caelyx đối với bệnh nhân suy giảm chức năng tim.
  • Có sự ức chế tủy xương ban đầu do nhiều nguyên nhân khi bệnh nhân dùng thuốc Caelyx, cần thận trọng nếu bệnh nhân đang sử dụng nhiều loại thuốc hoặc bệnh HIV có từ trước. Phải luôn kiểm tra định kỳ kiểm tra công thức máu cho người bệnh trong thời gian điều trị bằng Caelyx.
  • Chú ý thận trọng đến các phản ứng liên quan đến truyền tĩnh mạch, các đặc điểm của phản ứng dị ứng hoặc phản vệ như: đỏ bừng mặt, hen, phát ban, mày đay, sốt, đau ngực, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp,...

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

77 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan