Công dụng thuốc Carhurol

Carhurol thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa thành phần chính Rosuvastatin, được sản xuất chủ yếu dưới dạng 2 hàm lượng Carhurol 10 và Carhurol 20. Thuốc có công dụng trong điều trị giảm lipid máu.

1. Thuốc Carhurol có tác dụng gì?

Thuốc Carhurol có thành phần chính Rosuvastatin, là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate (tiền chất của cholesterol), từ đó có tác dụng giảm lipid trong máu.

Ngoài ra, vị trí tác động chính của Rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, do đó làm tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.

Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL- cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid; tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-TG và tăng ApoA-I; giảm tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.

Về dược động học, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi chủ yếu ở gan, là nơi tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Rosuvastatin ít bị chuyển hoá, được thải trừ chủ yếu (90%) ở dạng không đổi qua phân và phần còn lại được bài tiết qua nước tiểu. Thuốc Carhurol thường được chỉ định trong các trường hợp:

2. Liều sử dụng của thuốc Carhurol

Thuốc Carhurol có thể uống 1 lần bất cứ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Carhurol sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Khởi đầu bằng liều 5-10mg/ ngày, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần.
  • Liều 40mg chỉ dùng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên khi dùng liều 40mg.

Các chống chỉ định của thuốc Carhurol gồm có:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Carhurol;
  • Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường;
  • Suy thận nặng;
  • Bệnh cơ;
  • Bệnh nhân đang dùng Cyclosporin;
  • Bệnh nhân có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Carhurol:

Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatinthường nhẹ và thoáng qua. Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Carhurol có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn hệ miễn dịch;
  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Ngứa, phát ban và mề đay;
  • Đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân;
  • Suy nhược;

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Carhurol

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Carhurol bao gồm:

  • Thận trọng khi sử dụng nhóm Statin đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ vì có thể gây ra các phản ứng có hại cho cơ thể như teo cơ, viêm cơ đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao như trên 65 tuổi, bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bị bệnh thận.
  • Bệnh nhân cần được xử trí ngay khi có các dấu hiệu đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn, nôn trong quá trình sử dụng Carhurol.
  • Nguy cơ bị bệnh cơ tăng lên nếu dùng cùng lúc Carhurol với Cydossporin, dẫn xuất acid fibric (kể cả Gembifrozil), acid nicotinic, kháng sinh Macrolid, các thuốc kháng nấm nhóm Azol hay các thuốc ức chế men protease.
  • Bệnh nhân có nồng độ transaminase tăng phải được theo dõi cho đến khi bất thường được giải quyết, nếu tăng tình trạng ALT hoặc AST kéo dài hơn 3 lần giới hạn bình thường thì phải giảm liều hoặc ngưng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng Carhurol cho bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh lý gan.
  • Kiểm tra nồng độ Creatine kinase (CK) nếu nồng độ tăng cao đáng kể trên 5 lần giới hạn bình thường thì không nên bắt đầu điều trị bằng thuốc này.
  • Khi dùng liều cao Carhurol (40mg) thỉnh thoảng có thể xảy ra protein niệu, cần theo dõi và đánh giá chức năng thận trong thời gian sử dụng thuốc liều cao.
  • Khi dùng kết hợp Amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngày.
  • Thận trọng khi sử dụng Carhurol trong quá trình lái xe hay vận hành máy móc.
  • Thuốc Carhurol chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

5. Tương tác thuốc Carhurol

  • Khi dùng chung Carhurol với các chất đối kháng vitamin K (Warfarin) có thể làm tăng INR.
  • Khi dùng chung Carhurol với Gemfibrozil có thể làm tăng gấp đôi nồng độ Rosuvastatin và tăng nguy cơ mắc các bệnh trên cơ.
  • Dùng chung Carhurol với Liponavir hay Ritonavir cũng làm tăng nồng độ Rosuvastatin.
  • Với các hỗn dịch antacid đường uống có chứa magie và nhôm hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ Rosuvastatin huyết khoảng 50%, khi uống thuốc cách nhau 2 giờ thì sự giảm này sẽ ít hơn.
  • Erythromycin làm giảm nồng độ Rosuvastatin, sự tương tác này có thể là do Erythromycin làm tăng nhu động ruột.
  • Dùng Rosuvastatin với các thuốc ngừa thai đường uống như Norethisterone và Ethinylestradiol làm tăng sinh khả dụng của thuốc uống ngừa thai.
  • Rosuvastatin không phải chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450 nên không có tương tác với Fluconazol hay Ketoconazol.
  • Dùng chung Carhurol với các thuốc sau sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ: thuốc hạ cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều cao, Colchicine.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân dẫn tới suy thận, có thể gây tử vong.
  • Khi sử dụng đồng thời Rosuvastatin với Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir phải giới hạn liều Rosuvastatin tối đa 10mg/ngày.

Những thông tin cơ bản về thuốc Carhurol trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Carhurol là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn kê phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Vaptor
    Công dụng thuốc Vaptor

    Vaptor 20 là thuốc thuộc nhóm tim mạch, hạ lipid máu, chứa thành phần chính là Rosuvastatin. Thuốc được sử dụng trong những trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ máu hỗn hợp. Cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alvostat
    Công dụng thuốc Alvostat

    Thuốc Alvostat là một thuốc hạ mỡ máu nhóm statin. Được dùng để giảm một số chỉ số mỡ trong máu khi áp dụng các biện pháp ăn uống hay tập thể dục không đạt hiệu quả như mong muốn.

    Đọc thêm
  • Auritz
    Công dụng thuốc Auritz

    Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ...

    Đọc thêm
  • Nafelof Tablet
    Công dụng thuốc Nafelof Tablet

    Thuốc Nafelof Tablet được sử dụng nhằm ngăn chặn và làm chậm quá trình chuyển hoá cholesterol, làm giảm cholesterol toàn phần và các dạng mỡ máu xấu; ngăn rối loạn lipid máu hỗn hợp. Khi lượng cholesterol dư thừa, ...

    Đọc thêm
  • stratuma
    Công dụng thuốc Stratuma

    Thuốc stratuma được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp,... Statuma được chứng minh rằng có hiệu quả ở nhóm người bệnh tăng cholesterol máu có hoặc không có tăng ...

    Đọc thêm