Công dụng thuốc Cefantif 100 Tab

Cefantif 100 Tab là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy khi sử dụng thuốc Cefantif 100 Tab cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Cefantif 100 Tab trong bài viết này.

1. Thuốc Cefantif 100 Tab là thuốc gì?

Thuốc Cefantif 100 Tab được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim với thành phần hoạt chất là Cefdinir, hàm lượng 100 mg.

Cefdinir là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Cefdinir có tác dụng diệt khuẩn do có khả năng ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, dẫn đến vi khuẩn không tạo được vách tế bào và tế bào bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Phổ kháng khuẩn của Cefdinir gồm :

  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus epidermidis (kể cả những chủng sinh beta lactamase còn nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicilin)
  • Vi khuẩn Gram âm: Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.
  • Tụ cầu vàng kháng methicillin, Enterobacter, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa không nhạy cảm với Cefdinir.

2. Chỉ định của thuốc Cefantif 100 Tab

Thuốc Cefantif 100 Tab được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase).
  • Viêm xoang cấp tính do Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase).
  • Viêm amidan, viêm họng do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Streptococcus pyogenes và Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta lactamase).
  • Viêm tai giữa cấp do các tác nhân Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae.

3. Chống chỉ định của thuốc Cefantif 100 Tab

Không sử dụng thuốc Cefantif 100 Tab trong những trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Cefantif 100 Tab

Cách dùng: Nên uống thuốc Cefantif 100 Tab ngay sau khi ăn và tránh xa các thuốc kháng acid hoặc chế phẩm chứa sắt ít nhất 2 giờ.

Liều dùng: Liều dùng và thời gian dùng thuốc được bác sĩ điều trị chỉ định tùy vào từng trường hợp cụ thể. Thời gian điều trị thường là 5 – 10 ngày hoặc cũng có thể dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em trên 13 tuổi và người lớn: tổng liều cho tất cả các loại nhiễm trùng là 600 mg/ngày chia thành 1 hoặc 2 lần uống. Liều tối đa là 600 mg/ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg/ngày chia thành 1 hoặc 2 lần uống. Không nên chia liều đối với viên nén bao phim Cefantif 100 Tab, vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho trẻ em ≥15 kg với liều là 100 mg/1 lần/ngày

Đối với bệnh nhân suy thận: Người lớn có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: nên dùng liều 300mg/lần/ngày.

Trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày)

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: dùng liều 300mg/ngày hoặc 7mg/kg khi kết thúc chạy thận, cách ngày dùng 1 liều.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cefantif 100 Tab

Cefantif 100 Tab thường được dung nạp tốt và tác dụng mong muốn thường nhẹ, bao gồm:

  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nổi mẩn, viêm âm đạo.
  • Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp: đầy hơi, khó tiêu, nôn, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, ngứa ngáy.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ/dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình điều trị với thuốc Cefantif 100 Tab

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefantif 100 Tab

Việc điều trị lâu ngày với Cefantif 100 Tab, là một kháng sinh phổ rộng có thể dẫn đến phát sinh những vi khuẩn đề kháng thuốc. Vì vậy, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong quá trình điều trị, cần xem xét chuyển sang kháng sinh khác thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng Cefantif 100 Tab ở bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: đến nay vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng về việc dùng Cefdinir trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy chỉ dùng Cefantif 100 Tab khi thật cần thiết.

Cefantif 100 Tab không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều Cefantif 100 Tab gồm đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật... Lọc máu có thể giúp loại trừ Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.

7. Tương tác thuốc Cefantif 100 Tab

Thuốc Cefantif 100 Tab có tương tác với những thuốc sau đây:

Thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesium, các chế phẩm chứa sắt: các thuốc này làm giảm hấp thu Cefantif 100 Tab nên phải dùng cách xa những thuốc này ít nhất 2 giờ.

Probenecid: làm tăng nồng độ Cefdinir trong máu do ức chế sự bài tiết Cefdinir qua thận.

Khi đã nắm rõ cơ chế hoạt động và thông tin về thuốc Cefantif 100 Tab, người bệnh nên tham khảo ký để quá trình dùng thuốc đạt được kết quả cao và an toàn nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

143 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Haginir 100
    Công dụng thuốc Haginir 100

    Thuốc Haginir 100 được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Cefdinir. Thuốc được dùng để điều trị nhiều bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra tại hệ hô hấp, hệ bài tiết, ngoài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Xenleta
    Công dụng thuốc Xenleta

    Thuốc Xenleta là thuốc được sử dụng theo đơn thuốc của bác sĩ. Khi quyết định sử dụng, những rủi ro của việc dùng thuốc Xenleta phải được cân nhắc với những lợi ích mà nó mang lại. Vậy đối ...

    Đọc thêm
  • Chẩn đoán viêm phổi
    Chẩn đoán viêm phổi như thế nào là chính xác?

    Em 39 tuổi, em bị khó thở, giống như có gì nghẹt ở họng. Em có đi khám họ bảo em bị viêm phổi cộng đồng. Em được điều thuốc uống nhưng không khỏi. Vậy bác sĩ cho em hỏi ...

    Đọc thêm
  • asasea 250
    Công dụng thuốc Asasea 250

    Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon. Hoạt chất này có trong thuốc Asasea 250mg/50ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi Việt Nam. Vậy thuốc Asasea 250 có tác dụng gì và chỉ định trọng trường ...

    Đọc thêm
  • Axonir
    Công dụng thuốc Axonir

    Axonir chứa thành phần chính Cefdinir hàm lượng 300mg. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng mức độ nhẹ đến vừa do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Axonir về cách sử ...

    Đọc thêm