Công dụng thuốc Clidinium

Thuốc Clidinium là loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh có liên quan tới loét dạ dày tá tràng và hội chứng ruột kích thích. Clidinium sẽ giúp làm giảm các cơn đau do sự co thắt bụng hoặc dạ dày. Từ đó, giúp người bệnh giảm được những phiền toái của bệnh gây nên. Bài viết dưới đây sẽ giúp hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Clidinium.

1. Clidinium là thuốc gì? Công dụng của thuốc Clidinium

Clidinium thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, là loại thuốc gồm hai thành phần chính Clidinium bromide 2.5mg và Chlordiazepoxide 5mg. Trong đó, Clidinium bromide là một chất kháng cholinergic tổng hợp đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu trên lâm sàng là có tác dụng chống co thắt và kháng tiết rõ rệt trên đường tiêu hóa. Chúng có thể giúp giảm các triệu chứng chuột rút và đau bụng, đau dạ dày bằng cách làm giảm tiết dịch axit trong dạ dày và làm chậm nhu động ruột.

Clidinium bromide sẽ ức chế các hoạt động muscarinic của acetylcholine tại các vị trí thần kinh phó giao cảm, hậu xúc cảm, chủ yếu bằng cách ức chế các thụ thể muscarinic M1. Còn chlordiazepoxide, đây là hoạt chất thuộc nhóm thuốc benzodiazepine có tác dụng làm giảm lo lắng, căng thẳng có khả năng tác động đến não bộ và các dây thần kinh để tạo ra hiệu ứng làm dịu thần kinh.

Thuốc Clidinium có tác dụng:

  • Giảm đau trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết và co thắt ống tiêu hoá.
  • Điều trị trong rối loạn tiêu hóa do thần kinh gây nên hay rối loạn vận động do bài tiết mật.
  • Điều trị hội chứng đại tràng kích thích hoặc co thắt, bệnh viêm đại tràng, tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá.
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn vận động và co thắt niệu quản, bàng quang kích thích, đái dầm, bệnh thống kinh.

Clidinium chống chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Người bị dị ứng với chlordiazepoxide hoặc benzodiazepin
  • Người mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp
  • Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt
  • Người bị tắc nghẽn bàng quang hoặc có vấn đề về tiểu tiện.

Nếu có bất kỳ tình trạng bệnh lý nào khác, có thể cần điều chỉnh liều dùng hoặc làm các xét nghiệm, đặc biệt để dùng thuốc này một cách an toàn cần phải hết sức lưu ý những bệnh sau trước khi dùng Clidinium:

  • Các bệnh có liên quan tới hô hấp: Hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác có liên quan.
  • Bệnh tăng nhãn áp góc mở
  • Bệnh nhược cơ
  • Viêm loét đại tràng hoặc tắc nghẽn đường ruột
  • Người bị mắc bệnh thận hoặc bệnh gan
  • Người từng có tiền sử bị trầm cảm, có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử hoặc có tiền sử nghiện rượu hay nghiện ma túy.

Các tác dụng an thần của chlordiazepoxide có thể sẽ kéo dài hơn ở người lớn tuổi. Té ngã đột ngột thường gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi do dùng thuốc benzodiazepines. Vì thế hãy cẩn thận khi di chuyển, tránh té ngã bất ngờ có thể xảy ra khi bạn đang dùng chlordiazepoxide và Clidinium.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Clidinium và liều dùng thuốc

Có thể tham khảo theo liều lượng dưới đây để sử dụng thuốc, tuy nhiên hãy ưu tiên việc sử dụng theo đơn thuốc của bác sĩ kê.

Đối với người lớn :

  • Trong điều trị loét dạ dày: Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống 1 hoặc 2 viên chia ra 3 hoặc 4 lần uống mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
  • Điều trị hội chứng ruột kích thích: Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên, chia thành 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
  • Điều trị bệnh viêm ruột: Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên mỗi lần và uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Trong điều trị loét dạ dày và điều trị hội chứng kích thích ruột : Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết. Nhưng phải có sự giám sát từ bác sĩ.

Đối với người lớn tuổi điều trị bệnh viêm ruột: Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang: uống 1 viên và uống 2 lần mỗi ngày. Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết.

Cần phải áp dụng chính xác liều dùng thuốc Clidinium bromide ghi trên bao bì hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc cũng như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không được tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng thuốc.

3. Các tác dụng phụ của thuốc Clidinium có thể gặp phải

Trong quá trình sử dụng thuốc Clidinium có thể gặp phải các tác dụng không muốn, bao gồm: Khô miệng, quánh đờm, giảm tiết nước mắt, rối loạn điều tiết mắt, nhịp tim nhanh, cảm giác hồi hộp, táo bón, bí tiểu, kích động, lú lẫn. Mệt mỏi, loạng choạng, nhược cơ.

Bệnh nhân cũng có thể gặp phải các dấu hiệu ít gặp hơn như: nhiễm trùng (như sốt, đau họng dai dẳng), các bất thường về gan (nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, nôn mửa , đau dạ dày hoặc bụng, vàng mắt hoặc da, mệt mỏi bất thường), sưng mắt, thay đổi thị lực.

Các tác dụng phụ sau đây tuy rất hiếm gặp nhưng cũng cần phải chú ý: Các phản ứng dị ứng của cơ thể với các triệu chứng như ngứa hoặc sưng lưỡi, cổ họng, mặt. Đôi khi có cảm giác chóng mặt, phát ban, cảm giác khó thở.

Nếu người bệnh gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc Clidinium cần phải báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết.

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Clidinium

Thuốc Clidinium khi sử dụng cũng cần phải có những lưu ý nhất định theo đúng kê đơn của bác sĩ.

Cần thận trọng trong lúc dùng đối với những người bị phì đại tuyến tiền liệt, suy thận hay suy gan, suy mạch vành, loạn nhịp, cường giáp, viêm phế quản mạn do tăng độ quánh chất tiết phế quản, tắc ruột do liệt, mất trương lực ruột, phình đại tràng do nhiễm độc.

Clidinium có thể tương tác với: Thức uống có cồn, cimetidine, atropine, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc clozapine.

Trên đây là những thông tin cũng như tác dụng của thuốc Clidinium sẽ giúp cho người dùng phần nào hiểu hơn về công dụng, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy nói với bác sĩ để được giải đáp.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

456 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan