Công dụng thuốc Consensi

Consensi là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm xương khớp ở người lớn. Thuốc Consensi là thuốc kê đơn, nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Consensi trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Consensi là gì?

1.1. Thuốc Consensi là thuốc gì?

Thuốc Consensi là loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế Cox-2 và các phối hợp hạ huyết áp. Thuốc Consensi có thành phần chính là Amlodipine và Celecoxib. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén.

1.2. Thuốc Consensi có tác dụng gì?

Chỉ định khi sử dụng của thuốc Consensi

Thuốc Consensi là một loại thuốc được chỉ định để sử dụng ở những người lớn cần phải điều trị trong các trường hợp sau:

  • Đối với amlodipine cho những người bị huyết áp cao (tăng huyết áp), để có thể hạ huyết áp.
  • Đối với celecoxib có thể kiểm soát những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp.

Chống chỉ định sử dụng của thuốc

Người bệnh không được dùng thuốc Consensi khi:

  • Bị dị ứng với Amlodipine và Celecoxib hay là bất kỳ thành phần không hoạt động nào trong Consensi.
  • Những người lên cơn hen suyễn, và nổi mề đay hoặc là những phản ứng dị ứng khác với aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào khác.
  • Khi trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu tim
  • Người bệnh đã bị phản ứng và dị ứng với sulfamid.
  • Consensi được chống chỉ định trong phẫu thuật ghép nối động mạch vành (CABG) trong phẫu thuật mổ tim hở.

2. Cách sử dụng của thuốc Consensi

2.1. Cách dùng thuốc Consensi

  • Thuốc Consensi nên uống một viên mỗi ngày.
  • Người lớn (amlodipine và celecoxib) 5 mg/200 mg uống một lần mỗi ngày hoặc 2,5 mg/ 200 mg ở người bệnh bị gầy yếu hoặc người bệnh cao tuổi hay người bệnh suy gan nhẹ. Sử dụng 2,5 mg/200 mg khi thêm Consensi vào liệu pháp hạ huyết áp khác.
  • Phải điều chỉnh liều lượng thành phần amlodipine theo mục tiêu của huyết áp. Nói chung phải đợi từ 7 - đến 14 ngày, giữa các bước chuẩn độ. Nếu cần chuẩn độ hơn về mặt lâm sàng nên theo dõi chặt chẽ hơn. Liều tối đa là: 10 mg trên 200 mg x 1 lần trên ngày.

2.2 Xử lý khi quên liều

Nếu trong trường hợp người bệnh quên một liều thì hãy dùng thuốc lại càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ được các bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu như thời gian đã gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên đi và dùng liều kế tiếp (quên trên 12h). Chú ý là không dùng gấp đôi liều lượng đã được quy định

2.3 Xử trí khi quá liều

Đối với kinh nghiệm với sự quá liều vẫn còn hạn chế. Vì sự hấp thu chậm, nên việc súc rửa dạ dày có lợi trong một vài trường hợp. Liều thuốc cao có thể làm giãn mạch ngoại biên quá thừa dẫn tới việc hạ huyết áp toàn thân kéo dài và nặng. Trong những trường hợp bị hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều amlodipin, người bệnh cần phải được hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim mạch và cả hô hấp, đặt cao tứ chi, chú ý đến thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu bài tiết ra.

Nếu như không chống chỉ định với thuốc co mạch, thì có thể dùng thuốc này để phục hồi trương lực mạch và cả huyết áp. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có lợi trong việc phục hồi được tác dụng của phong bế kênh calci. Vì thuốc amlodipin liên kết mạnh với protein, nên thẩm phân sẽ không có kết quả.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Consensi

  • Thời gian đạt nồng độ đỉnh ở trong huyết tương giống nhau ở những người cao tuổi và cả những người trẻ. Ở người bệnh cao tuổi thì độ thanh thải của amlodipin có khuynh hướng giảm kéo theo tăng AUC và cả thời gian bán thải.
  • Trong trường hợp suy tim, sự tăng AUC và thời gian bán hủy huyết tương tương ứng với nhóm tuổi đã nghiên cứu. Amlodipin, được dùng cùng liều cho những người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ tuổi, vì độ dung nạp như nhau. Vì vậy, có thể dùng liều bình thường cho những người bệnh cao tuổi và cả người bệnh suy tim.
  • Ở những người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thời gian bán hủy của amlodipin bị kéo dài. Liều khuyến cáo vẫn chưa được xác định, nhưng cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho những người bệnh này.
  • Cần dùng liều bình thường cho những người bệnh bị suy thận, vì amlodipin được chuyển hóa mạnh thành các chất chuyển hóa bất hoạt trong gan, chỉ có 10% dạng chưa chuyển hóa được thải trừ theo nước tiểu. Các thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipin không tương quan với độ suy thận. Amlodipin không thẩm phân được.

3.1 Thời kỳ mang thai

Sử dụng NSAID, bao gồm cả Consensi, có thể gây ra đóng sớm ống động mạch của thai nhi và gây rối loạn chức năng thận của thai nhi dẫn đến việc thiểu ối và có thể trong một số trường hợp, dẫn đến bị suy thận ở trẻ sơ sinh . Do các rủi ro này, nên việc giới hạn liều lượng và cả thời gian sử dụng Consensi trong khoảng từ 20 cho đến 30 tuần tuổi thai và cần tránh sử dụng Consensi khi tuổi thai khoảng từ 30 tuần trở đi và sau đó của thai kỳ .

3.2 Thời kỳ cho con bú

Những tài liệu đã xuất bản hiện có những báo cáo về các thành phần riêng lẻ của thuốc Consensi (celecoxib và amlodipin) có trong sữa mẹ ở mức độ thấp. Hiện không có tác dụng phụ nào của amlodipin được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh khi bú sữa mẹ. Không có thông tin gì về những tác dụng của celecoxib hoặc amlodipine đối với việc quá trình tiết sữa bên trong của người mẹ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Consensi

Consensi có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Các vấn đề về gan, bao gồm như suy gan, bị đau ngực tồi tệ hơn (đau thắt ngực) hoặc là đau tim, đặc biệt ở những người bị bệnh mạch vành tắc nghẽn nghiêm trọng
  • Bị suy tim
  • Sưng tay, cánh tay, chân và chân bị phù ngoại biên là phổ biến với Consensi nhưng đôi khi có thể nghiêm trọng hơn.
  • Các vấn đề về thận, như bị suy thận
  • Trường hợp phản ứng dị ứng có thể đe dọa tính mạng hay bị phản ứng về da và gây đe dọa đến tính mạng
  • Làm tăng nồng độ kali máu, và những tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu)

Trường hợp cơ thể gặp phải những tác dụng phụ trên cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn về cách sử trí sao cho phù hợp.

5. Tương tác thuốc Consensi

5.1 Thuốc Consensi tương tác với thuốc khác

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của những tác dụng phụ.
  • Những thuốc gây mê làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin, có thể sẽ khiến huyết áp giảm sâu hơn.
  • Khi dùng chung với lithi có thể gây ra độc thần kinh, bị buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thuốc NSAIDs, đặc biệt là indomethacin khiến cho amlodipin bị giảm tác dụng và làm hạ huyết áp.
  • Những thuốc liên kết cao với protein huyết như hydantoin, coumarin, khi dùng cùng amlodipin cũng có thể bị thay đổi nồng độ thuốc tự do trong máu, vì thuốc amlodipin cũng là thuốc được liên kết nhiều với protein.

5.2 Thuốc Consensi tương tác với thực phẩm, đồ uống

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định, đặc biệt là nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong cơ thể, và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

5.3 Thuốc Consensi và những ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe

Nếu như tình trạng sức khỏe của người bệnh có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Cần phải báo cho bác sĩ biết nếu như có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào, đặc biệt là các bệnh đã được đề cập trong mục “Lưu ý, và Tác dụng phụ của thuốc”

6. Cách bảo quản thuốc Consensi

  • Đối với thuốc Consensi cần phải bảo quản ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 68 ° đến 77 ° F (20 ° C đến 25 ° C).
  • Cần tránh xa tầm với của trẻ em.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Consensi người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn để quá trình dùng thuốc được hiệu quả và an toàn cho sức khỏe.

93 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dasatex
    Công dụng thuốc Dasatex

    Thuốc Dasatex là thuốc giảm đau chứa hai thành phần gồm Acetaminophen và Diclofenac sodium. Thuốc được sử dụng khá phổ biến trong các trường hợp giảm đau nhức xương, đau nhức cơ thể, bệnh lý về xương khớp, sốt ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • katrapa
    Công dụng thuốc Katrapa

    Thuốc Katrapa là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không có chứa steroid. Thuốc Katrapa thường được sử dụng trong điều trị các bệnh về xương khớp và bệnh gút. Tuy nhiên, ...

    Đọc thêm
  • Farel
    Công dụng thuốc Farel

    Thuốc Farel được bào chế ở dạng gel bôi da với thành phần chính là hoạt chất Dimethyl sulfoxide. Vậy thuốc Farel chữa bệnh gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • Dolanol
    Công dụng thuốc Dolanol

    Với thành phần chính là Paracetamol 325 mg; Ibuprofen 200 mg, thuốc Dolanol có công dụng rất tốt trong việc giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Vậy thuốc Dolanol nên dành cho những đối tượng nào và liều lượng ...

    Đọc thêm
  • Nemipam
    Công dụng thuốc Nemipam

    Thuốc Nemipam là thuốc kê đơn, với tác dụng giảm đau mạnh thuốc được chỉ định trong những trường hợp giảm đau sau mổ, đau do ung thư.... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Nemipam, người bệnh cũng ...

    Đọc thêm