Công dụng thuốc Denatri

Denatri thành phần chính là Alfacalcidol. Alfacalcidol sẽ được chuyển hóa ở gan thành 1,25-dihydroxy vitamin D3, có tác dụng tăng hấp thu canxi và phosphat ở ruột, thúc đẩy sự khoáng hóa xương, giảm hủy xương, điều hòa nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương.

1. Thuốc Denatri là gì?

Denatri được bào chế dưới dạng viên nang mềm với hàm lượng 1mcg. Cơ chế tác dụng chính của thuốc là tăng nồng độ tuần hoàn của 1,25-dihydroxy vitamin D3, do đó tăng sự hấp thu canxi và phosphat qua ruột, thúc đẩy sự khoáng hóa xương, giảm hủy xương và đau nhức xương, giúp điều hòa nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương. Thuốc Denatri dùng điều trị loạn dưỡng xương, rối loạn chức năng tuyến cận giáp (kèm bệnh lý ở xương), nhuyễn xươngcòi xương.

Alfacalcidol tan trong dầu và thường hấp thu tốt tới 100%. Sự hiện diện của mật cần thiết cho sự hấp thu của Alfacalcidol. Ở bệnh nhân giảm hấp thu chất béo thì khả năng hấp thu thuốc có thể bị giảm. Sau khi hấp thu, Alfacalcidol nhanh chóng bị hydroxyl hoá nhanh trong gan thành 1,25 - dihydroxy vitamin D3, tác dụng như một chất điều hòa chuyển hóa calci và phosphat. Nhờ sự chuyển hóa nhanh này, lợi ích điều trị của Alfacalcidol hầu như giống 1,25-dihydroxy vitamin D3. Alfacalcidol vận chuyển trong máu gắn kết với alpha-globulin. Alfacalcidol có tác dụng khá nhanh và thời gian bán thải ngắn.

2. Thuốc Denatri có tác dụng gì?

Thuốc Denatri được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:

  • Loạn dưỡng xương do thận.
  • Cường tuyến cận giáp kèm bệnh lý ở xương hoặc suy tuyến cận giáp.
  • Nhuyễn xương và còi xương do thiếu dinh dưỡng hoặc kém hấp thu.
  • Nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D.
  • Nhuyễn xương và còi xương kháng vitamin D kèm hạ phosphat huyết.
  • Loãng xương.

3. Cách dùng thuốc Denatri

Denatri được bào chế dưới dạng viên nang mềm và dùng đường uống. Liều dùng của thuốc cụ thể như sau:

Liều khởi đầu (ngoại trừ bệnh nhân loãng xương):

  • Người lớn: 1 μg/ngày.
  • Trẻ em 12– 18 tuổi: 1 μg/ngày và có thể điều chỉnh liều nếu cần.
  • Trẻ em có cân nặng từ 20kg trở lên:
  • Ngoại trừ bệnh loạn dưỡng xương do thận: 1 μg/ngày.
  • Bệnh loạn dưỡng xương do thận: 0,04 - 0,08 μg/kg/ngày.
  • Trẻ em cân nặng dưới 20kg: Không chỉ định Denatri vì không thể chia liều chính xác.

Loãng xương:

  • Liều dùng Denatri thông thường là 0,5 - 1 μg/ngày có kèm hoặc không kèm calci. Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân để tránh tăng calci huyết. Liều của alfacalcidol có thể tăng lên khoảng 0,25 - 0,5 μg/ngày. Hầu hết bệnh nhân trường thành đều đáp ứng ở liều 1 - 2 μg/ngày.

4. Làm gì khi dùng quá liều Denatri?

Quá liều:

  • Triệu chứng khi bị quá liều Denatri là mệt mỏi, choáng váng, khô miệng, buồn nôn, nôn, đau xương, đau cơ, đau khớp, ngứa hoặc đánh trống ngực.
  • Điều trị: Bệnh nhân nên ngưng điều trị Alfacalcidol khi có tình trạng tăng calci huyết. Trường hợp tăng calci huyết nặng có thể cần biện pháp điều trị hỗ trợ và nếu cần có thể thêm thuốc lợi tiểu quai hoặc corticoid. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, nên điều trị bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng dầu khoáng để giảm sự hấp thu thuốc Denatri và tăng thải trừ qua phân.

Quên liều:

  • Nếu quên 1 liều thuốc Denatri, bệnh nhân cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Lưu ý không dùng liều gấp đôi để bù cho liều Denatri đã bị bỏ lỡ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Denatri là gì?

Khi sử dụng thuốc Denatri, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Tim mạch: tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, tăng thân nhiệt, rối loạn tâm thần (hiếm gặp), buồn ngủ.
  • Da liễu: Ngứa.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm ham muốn tình dục, tăng calci huyết, tăng cholesterol máu, tăng phosphat máu, giảm cân.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm tụy, nôn mửa.
  • Hệ sinh dục: Tiểu đêm.
  • Gan: Tăng men ALT và AST huyết thanh.
  • Thần kinh cơ xương: Đau cơ, đau xương, suy nhược.
  • Nhãn khoa: Viêm kết mạc, vôi hóa giác mạc, sợ ánh sáng.
  • Thận: Tăng nitơ urê máu, đa niệu.

6. Lưu ý khi dùng thuốc Denatri

  • Thuốc Denatri bị chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn với Alfacalcidol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; bệnh nhân tăng calci huyết, vôi hoá di căn, tăng magnesi huyết hoặc tăng phosphat huyết.
  • Thừa vitamin D: Dùng quá nhiều vitamin D có thể dẫn đến ức chế quá mức hormone tuyến cận giáp (PTH), tăng calci huyết tiến triển hoặc cấp tính, tăng calci niệu, tăng phosphat máu.
  • Tăng calci huyết: Theo dõi chặt chẽ nồng độ calci. Bệnh nhân suy thận mạn có nguy cơ tăng calci huyết cao, do đó có thể cần giảm liều. Ngừng bổ sung canxi cho đến khi mức canxi bình thường. Ngừng sử dụng Denatri khi tăng calci huyết ở bệnh nhân lọc máu, có thể điều trị lại bằng 50% liều trước đó 1 tuần sau khi nồng độ canxi về bình thường. Tăng canxi huyết mãn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và mô mềm nói chung, làm trầm trọng thêm bệnh sỏi thận và có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính. Ngoài ra tăng canxi huyết kéo dài có thể làm nặng thêm tình trạng xơ cứng động mạch hoặc xơ cứng van tim, làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị vôi hóa mô phổi vì có thể dẫn đến bệnh tim.
  • Tăng phosphat huyết: Theo dõi phosphat huyết thanh. Trong trường hợp tăng phosphat huyết thanh tiến triển hoặc kéo dài, việc sử dụng các thuốc hạ phosphat có thể cần thiết.
  • Bệnh u hạt: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh u hạt (ví dụ, bệnh sarcoidosis) do tăng nhạy cảm với vitamin D.
  • Phụ nữ mang thai: Hiện nay chưa có dữ liệu về việc sử dụng alfacalcidol ở phụ nữ mang thai. Bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì tình trạng tăng calci huyết trong suốt thai kỳ có thể gây nên những rối loạn bẩm sinh cho trẻ.
  • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ 1,25-dihydroxyvitamin D có thể sẽ tăng trong sữa của người mẹ đang cho con bú được điều trị với alfacalcidol. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa calci của trẻ. Nhìn chung, nhà sản xuất khuyến cáo không nên sử dụng thuốc Denatri ở những phụ nữ đang cho con bú
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc Denatri không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
  • Tương tác thuốc: Sau đây là một số tương tác thuốc bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụng Denatri:
  • Thuốc Denatri gây tăng calci huyết và có thể gây chứng rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đang dùng glycosid tim. Do đó, bệnh nhân dùng đồng thời glycosid tim và Denatri cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Khi dùng chung Denatri với Barbiturat hoặc các thuốc chống co giật cảm ứng men có thể dẫn tới giảm nồng độ thuốc Denatri trong máu. Do vậy, cần tăng liều alfacalcidol để đạt được hiệu quả điều trị.
  • Sử dụng chung với dầu khoáng, Colestipol, Cholestyramin, Sucralfat có thể làm giảm hấp thu Alfacalcidol.
  • Bệnh nhân dùng chế phẩm chứa calci hoặc thuốc lợi tiểu thiazid chung với Alfacalcidol có nguy cơ tăng calci huyết cao
  • Không nên dùng chung Alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn chất của vitamin D do khả năng làm tăng tác dụng phụ và gia tăng nguy cơ tăng calci huyết.
  • Afacalcidol có thể làm tăng nồng độ magie trong huyết thanh. Cân nhắc sử dụng thuốc kháng acid không chứa magie. Nếu các sản phẩm có chứa magie được sử dụng với Alfacalcidol, thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ magie trong huyết thanh.

Tóm lại, công dụng thuốc Denatri là điều trị nhiều bệnh lý loãng xương, nhuyễn xương và rối loạn chức năng tuyến cận giáp. Thuốc có thể làm gia tăng canxi, phosphat và magie huyết thanh. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi nồng độ các chất trên định kỳ trong quá trình sử dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan