Công dụng thuốc Deslorastal

Thuốc Deslorastal thuộc nhóm thuốc dị ứng và được sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm. Thuốc có chứa thành phần chính là Desloratadin 5mg, có thể sử dụng thuốc cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi. Nhiều bác sĩ khuyến cáo phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng loại thuốc này.

1. Thuốc Deslorastal là thuốc gì?

Deslorastal thuộc nhóm thuốc dị ứng và được sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm. Thuốc có chứa thành phần chính gồm Desloratadin 5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Đối với quy cách đóng gói, 1 hộp có 3 vỉ (10 viên/vỉ).

2. Thuốc Deslorastal có tác dụng gì sau khi sử dụng?

Thuốc Deslorastal có tác dụng hiệu quả trong việc làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm ví dụ như: Hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt, kích ứng mắt, ngứa họng và ho. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay tự phát.

Bạn cần thực hiện đúng theo các chỉ định về công dụng, chức năng cho từng nhóm đối tượng được ghi trên tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm hoặc đơn thuốc từ bác sĩ.

3. Liều lượng sử dụng thuốc dành cho từng lứa tuổi

Thuốc Deslorastal được điều chế ở dạng viên nén bao phim, do đó cần sử dụng thuốc bằng đường uống.

  • Đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Dùng 1 viên 5mg.
  • Đối với trẻ từ 6 đến 11 tuổi: Sử dụng 2,5 mg thuốc, 1 lần/ngày. Có thể sử dụng cùng với bữa ăn hoặc không để làm giảm tình trạng viêm mũi dị ứng liên tục hoặc theo mùa và mày đay.
  • Đối với bệnh nhân viêm mũi dị ứng không liên tục (theo mùa): Triệu chứng có thể xuất hiện rải rác không cố định vào một thời gian (< 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần). Người bác sĩ cần đánh giá tiền sử của bệnh nhân từ đó có được phương pháp điều trị phù hợp. Nếu bệnh nhân đã hết các triệu chứng cần ngưng điều trị và tái điều trị khi các triệu chứng lại tiếp tục xuất hiện.
  • Đối với bệnh nhân viêm mũi dị ứng kéo dài: Các triệu chứng xuất hiện liên tục và kéo dài (xuất hiện trên 4 ngày/tuần và kéo dài nhiều hơn 4 tuần), cần phải điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.

Đối với trường hợp quá liều cần thực hiện các biện pháp để loại bỏ liều thuốc chưa được hấp thụ trong cơ thể. Nên tiến hành điều trị các triệu chứng và có các phương pháp phục hồi. Một nghiên cứu lâm sàng trên người lớn và thanh thiếu niên có sử dụng desloratadine (liều lên đến 45 mg - liều lượng cao gấp 9 lần so với quy định) không thấy biểu hiện quá liều trên lâm sàng.

Cần phải sử dụng liều lượng thuốc hợp lý với tình trạng sức khỏe của bản thân. Bạn có thể biết được liều thuốc của mình thông qua bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm, đơn thuốc của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý tính toán liều thuốc hoặc thay đổi liều.

4. Phải làm gì khi sử dụng quá liều thuốc và cách xử trí

Quá liều là trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều lượng quy định của thuốc. Đối với những loại thuốc kê đơn cần phải có chỉ định sử dụng thuốc từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Trước khi sử dụng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất và tuân thủ đúng các quy định ảnh mà nhà sản xuất đề ra. Khi có biểu hiện của quá liều thuốc Deslorastal bạn cần ngưng dùng thuốc đồng thời di chuyển ngay đến trung tâm y tế để nhận được sự giúp đỡ từ bác sĩ. Người nhà bệnh nhân nên cho bác sĩ biết tất cả các toa thuốc, lọ thuốc mà người bệnh đang dùng cùng với sổ khám bệnh. Từ đó có thể nhanh chóng đưa ra chẩn đoán và phương pháp điều trị.

5. Cần làm gì khi bạn bỏ lỡ một liều thuốc Deslorastal

Bạn có thể sử dụng thuốc trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ so với quy định (trừ những bệnh nhân có quy định nghiêm ngặt về thời gian dùng thuốc). Nếu bỏ lỡ một liều thuốc Deslorastal bạn nên uống bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên trong trường hợp thời điểm uống bù quá gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bạn cần bỏ liều đã quên. Tuyệt đối không được gấp đôi liều tiếp theo hoặc tự ý thay đổi liều thuốc.

6. Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Deslorastal

Những triệu chứng hiếm gặp có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Deslorastal bao gồm: Bệnh nhân có cảm giác mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng. Những triệu chứng hiếm gặp hơn như: Sốc phản vệ, nổi mẩn.

Một số thử nghiệm lâm sàng của thuốc Deslorastal với các bệnh nhân viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mãn tính (liều lượng 5mg/ngày) Cho thấy những tác dụng ngoài ý muốn xuất hiện ở 3% bệnh nhân, tỷ lệ này cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo.

Các trường hợp phản ứng quá mẫn (phản vệ, phát ban, nhịp tim nhanh, tăng hoạt động tâm thần vận động, hồi hộp đánh trống ngực, động kinh, men gan tăng, tăng bilirubin, viêm gan) rất hiếm gặp trong quá trình lưu hành thuốc trên thị trường.

Tuy nhiên các triệu chứng trên sẽ mất đi khi không sử dụng thuốc. Nếu cơ thể xuất hiện một trong các triệu chứng trên hãy di chuyển ngay đến trung tâm y tế để nhận được sự giúp đỡ từ bác sĩ chuyên khoa.

7. Một số điều cần thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Deslorastal

Không chỉ định thuốc đối với các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Deslorastal. Chưa có tài liệu nào chứng minh sự an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai. Chính vì vậy, với nhóm đối tượng này chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Desloratadine có trong thuốc có thể đi vào tuyến sữa của người mẹ, do đó Người mẹ cần cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và bé trước khi quyết định dùng thuốc. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ, điều này có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ

Thí nghiệm trên chuột với liều Desloratadine cao gấp 34 lần so với liều của người trưởng thành cho kết quả rằng không thấy sự ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trên những con chuột này.

Nhóm đối tượng cần thận trọng trước khi dùng thuốc Deslorastal:

  • Người già
  • Trẻ dưới 15 tuổi
  • Bệnh nhân suy gan suy thận
  • Bệnh nhân nhược cơ
  • Hôn mê gan
  • Loét dạ dày,...

Thuốc Deslorastal không làm cho người bệnh giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Sự tương tác của thuốc Deslorastal

  • Đối với các loại thuốc

Sự tương tác giữa các thuốc có thể làm ảnh hưởng đến kết quả điều trị cũng như là chất lượng của thuốc. Những tài liệu tham khảo hoặc đọc thêm chủ yếu nói về những tương tác phổ biến khi sử dụng. Do đó không tự ý áp dụng các thông tin nếu bạn không phải bác sĩ, nhà nghiên cứu hoặc người phụ trách y khoa.

  • Đối với thức ăn, đồ uống

Sự tương tác chủ yếu xuất hiện khi bệnh nhân sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men, thuốc lá. Đây là những yếu tố có thể làm thay đổi thành phần có trong thuốc Deslorastal.

9. Hướng dẫn bảo quản thuốc Deslorastal

Trước khi dùng bạn nên kiểm tra hạn sử dụng, thuốc có thể sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Hãy đọc kỹ thông tin hướng dẫn bảo quản trên tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm. Không để thuốc ở những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao, do yếu tố này có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc Deslorastal. Luôn giữ thuốc ở nhiệt độ phòng. Không cất hoặc lưu trữ thuốc ở nhà vệ sinh hoặc nhà tắm do những nơi này có độ ẩm không khí rất cao có thể làm cho thuốc bị ẩm mốc.

Thuốc Deslorastal thường được sử dụng cho các trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn. Deslorastal thuộc loại thuốc kê đơn do đó bạn chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vì vậy không nên tự ý áp dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Eurodora
    Công dụng thuốc Eurodora

    Thuốc EuroDora được dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng từng đợt hoặc dai dẳng, giảm các triệu chứng mày đay tự phát mãn tính (ngứa, phát ban). Vậy cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Vacobuterol 10
    Công dụng thuốc Vacobuterol 10

    Vacobuterol 10 có thành phần chính là Bambuterol, được dùng để điều trị co thắt phế quản, hen phế quản và bệnh phổi kèm co thắt. Để nắm rõ công dụng, liều dùng và cách dùng của thuốc Vacobuterol 10 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Acedexphen 25
    Công dụng thuốc Acedexphen 25

    Acedexphen 25 là thuốc thuộc nhóm kháng Histamin, được sử dụng phổ biến trong điều trị dị ứng. Để biết công dụng, liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả, bạn đọc có thể tham khảo thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Agilermin
    Công dụng thuốc Agilermin

    Thuốc Agilermin có thành phần chính là Phenylephrine HCl và Clorpheniramin maleat, thường được sử dụng trong điều trị dị ứng ngoài da, sổ mũi, ngạt mũi,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Agilermin trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flamolyte
    Công dụng thuốc Flamolyte

    Thuốc Flamolyte là biệt dược sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc Flamolyte không thể tự ý sử dụng nếu bạn chưa có bác sĩ chỉ định và hướng dẫn. Sau đây là ...

    Đọc thêm