Công dụng thuốc Dynapar EC

Thuốc Dynapar EC là thuốc được dùng trong điều trị viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, và cơn migraine. Vậy thuốc Dynapar EC là thuốc gì? Thuốc Dynapar EC có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Dynapar EC.

1. Công dụng thuốc Dynapar EC là gì?

1.1. Thuốc Dynapar EC là thuốc gì?

Thuốc Dynapar EC là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2851-07 được sản xuất bởi Troikaa Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Dynapar EC chứa thành phần Diclofenac sodium và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao tan trong ruột-50mg. Thuốc Dynapar EC có thành phần chính Diclofenac Natri 50mg và được bào chế dưới dạng viên nén.

1.2. Thuốc Dynapar EC có tác dụng gì?

  • Thuốc Dynapar EC là thuốc được sử dụng điều trị bệnh viêm khớp cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến, bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.
  • Dynapar EC còn giúp giảm cơn đau bụng kinh và viêm đau cấp tính hiệu quả.
  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
  • Thuốc Dynapar EC có tác dụng điều trị cơn thống phong cấp tính. Hội chứng đau cột sống. Bệnh thấp ngoài khớp. Giảm đau sau mổ. Cơn migraine. Cơn đau quặn thận, quặn mật. Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
  • Thuốc Dynapar EC giúp giảm tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ.
  • Thuốc Dynapar EC cũng hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amidan, viêm tai.

2. Cách sử dụng của Dynapar EC thuốc huyết áp

2.1. Cách dùng thuốc Dynapar EC

Nên uống thuốc kèm thức ăn, nuốt nguyên viên (không bẻ, nghiền hay nhai).

2.2. Liều dùng của thuốc Dynapar EC

  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125mg/ngày, chia làm nhiều lần (25mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
  • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần (50mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
  • Hư khớp: 100mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50mg, ngày hai lần.
  • Viêm khớp dạng thấp: Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 – 200mg/ngày uống làm nhiều lần (50mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200mg/ngày.
  • Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200mg/ngày, chia hai lần.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3mg/kg/ngày, chia làm 2 tới 3 lần.

*Ðau:

  • Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50mg, ba lần một ngày.
  • Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100mg, sau đó 50mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ngày.
  • Ðau sau mổ: 75mg, tiêm bắp ngày hai lần; hoặc viên đạn 100mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Với người bệnh mổ thay khớp háng: Tiêm liều khởi đầu là 75mg vào tĩnh mạch sau đó là 5mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).
  • Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần.
  • Xử lý khi dùng quá liều: Điều trị ngộ độc cấp thuốc kháng viêm không steroid chủ yếu bao gồm các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Quá liều diclofenac không gây ra các dấu hiệu lâm sàng điển hình. Các biện pháp điều trị khi quá liều bao gồm: Loại chất thuốc nuốt vào càng sớm càng tốt bằng cách rửa dạ dày và dùng than hoạt tính. Khi dùng quá liều thuốc Dynapar EC cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
  • Xử lý khi quên liều:

Thông thường các thuốc có thể uống trong vòng khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần phải uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần phải tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

3. Chống chỉ định của thuốc Dynapar EC

  • Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân đã biết là bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin khác.
  • Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Dynapar EC

4.1. Thận trọng khi dùng thuốc Dynapar EC cho:

Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định và phải được theo dõi y khoa chặt chẽ ở những bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, có tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng, bệnh Crohn và bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Chảy máu hay loét/thủng dạ dày thường gây hậu quả nặng đặc biệt ở người già, có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị, và không cần phải có các dấu hiệu báo trước hay có tiền sử.

Như với tất cả các thuốc kháng viêm không chứa steroid, thuốc có thể gây tăng một hoặc nhiều men gan.

Cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan do thuốc có thể phát động bệnh lý này.

4.2. Lưu ý khi dùng thuốc Dynapar EC

Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc có rối loạn thần kinh trung ương, không được lái xe hay điều khiển máy móc.

4.3. Phụ nữ có thai khi dùng thuốc Dynapar EC

Do thận trọng, không dùng thuốc đường toàn thân trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không dùng thuốc đường toàn thân hay bôi ngoài da trong 3 tháng cuối của thai kỳ (do có nguy cơ nhiễm độc tim, phổi và thận trên thai nhi, nguy cơ kéo dài thời gian máu chảy ở mẹ và ở con).

4.4. Phụ nữ cho con bú khi dùng thuốc Dynapar EC

Sau khi uống liều 50 mg trong khoảng thời gian 8 giờ thì hoạt chất của thuốc qua được sữa mẹ với số lượng nhỏ, tuy nhiên không có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận đối với trẻ nhũ nhi.

4.5. Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

4.6. Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé

5. Tác dụng phụ của thuốc Dynapar EC

Một số tác dụng phụ có thể phát sinh trong quá trình sử dụng Dynapar EC như:

5.1. Đối với hệ tiêu hóa

  • Thường sẽ gây ra hiện tượng đau thượng vị, có những rối loạn tiêu hóa như nôn, mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn. Trường hợp hiếm gặp hơn có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiểu và tiêu chảy ra máu.
  • Trường hợp ngoại lệ: Bệnh ở bụng dưới như viêm kết tràng xuất huyết không chuyên biệt, cơn kịch phát viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn, viêm miệng aphter, viêm lưỡi, sang thương ở thực quản, táo bón, viêm ruột dạng biểu đồ, viêm tụy.

5.2. Đối với hệ thần kinh trung ương và ngoại biên

  • Thường sẽ xuất hiện cảm giác choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Trường hợp ngoại lệ: Rối loạn cảm giác kể cả dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng, rối loạn thị giác (giảm thị lực, song thị), giảm thính lực, ù tai, mất ngủ, dễ bị kích thích, co giật, trầm cảm, lo âu, ác mộng, run rẩy, phản ứng tâm thần, rối loạn vị giác.

5.3. Đối với da

  • Phát ban da, nổi mề đay.
  • Trường hợp ngoại lệ: Phát ban có bọng nước, chàm, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng Lyell, (chứng đỏ da bong tróc biểu bì), đỏ da (viêm da tróc mảnh), rụng tóc, phản ứng cảm quang, ban xuất huyết, kể cả ban xuất huyết do dị ứng.

5.4. Một số tác dụng không mong muốn khác, hiếm khi xảy ra nhưng có ảnh hưởng khá nghiêm trọng như:

  • Suy thận cấp, tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.
  • Tăng Transaminase trong huyết thanh (SGOT, SGPT).
  • Viêm gan với vàng da hay không, có thể xảy ra đột ngột trong một vài trường hợp.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản.
  • Viêm mạch, viêm phổi.
  • Đánh trống ngực, đau ngực, cao huyết áp, suy tim.
  • Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi uống thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.

6. Cách bảo quản thuốc Dynapar EC

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan