Công dụng thuốc Etefacin

Thuốc Etefacin là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton được dùng bằng đường tiêm truyền. Thuốc được sử dụng ngắn hạn trong điều trị những trường hợp bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản...không đáp ứng với các loại thuốc đường uống.

1. Công dụng thuốc Etefacin là gì?

Thuốc Etefacin có thành phần chính là Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol natri) 40mg, được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm.

Esomeprazole sodium là dạng đồng phân S-của omeprazole. Thuốc có tác dụng làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc này là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành của dạ dày.

Esomeprazole sodium là một chất có tính kiềm yếu, được biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại vị trí này thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và thuốc có tác dụng ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Các nghiên cứu chỉ ra tác dụng của Esomeprazole gồm:

  • Tác động lên sự tiết acid dịch vị: Sau khi dùng 5 ngày liều uống hay tiêm Esomeprazole sodium 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 đến 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng. Sự ức chế tiết dịch vị được ghi nhân kể cả trong trạng thái kích thích như căng thẳng, lạnh quá...hoặc kể cả ở trạng thái bình thường.
  • Tác động điều trị bệnh: Khi dùng Esomeprazole sodium 40 mg, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau khi dùng liên tục trong 4 tuần và 93% được chữa lành sau 8 tuần.
  • Trong quá trình điều trị bằng các loại thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Etefacin

Esomeprazol dạng tiêm được chỉ định như liệu pháp thay thế khi dùng đường uống không thích hợp trong những trường hợp như:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản trên bệnh nhân có tình trạng viêm thực quản hay có triệu chứng trào ngược nặng.
  • Điều trị loét dạ dày do sử dụng kéo dài thuốc NSAIDS.
  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng do việc dùng thuốc NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Những trường hợp không được chỉ định dùng thuốc Etefacin gồm:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Etefacin.
  • Không dùng đồng thời thuốc này với thuốc kháng virus ức chế protease (trong điều trị HIV) như: Atazanavir, Nelfinavir, Saquinavir ...

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Etefacin

3.1 Cách dùng

Thuốc Etefacin được dùng bằng đường tiêm. Cách sử dụng dạng tiêm như sau:

Đối với tiêm tĩnh mạch:

  • Dung dịch tiêm được pha bằng cách thêm 5 ml dung dịch NaCl 0,9% được dùng đường tĩnh mạch vào lọ chứa bột thuốc Esomeprazol. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
  • Dung dịch pha tiêm được sử dụng cho người bệnh bằng đường tiêm tĩnh mạch tối thiểu 3 phút.
  • Chú ý: Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung cùng bộ dây truyền với các thuốc khác; Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha và điều tốt nhất dùng ngay sau khi pha để đảm bảo về mặt vi sinh. Không dùng khi đã có sự thay đổi màu sắc. Nên dùng nửa thể tích pha tiêm nếu bệnh nhân chỉ cần dùng 20 mg Esomeprazol và bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm truyền được pha bằng cách hòa tan Esomeprazol chứa trong lọ với dung dịch NaCl 0,9% vô khuẩn vừa đủ 100 ml.
  • Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt. Chỉ sử dụng dung dịch nếu dung dịch đó trong suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện được các phân tử lạ và sự biến màu trước khi dùng.
  • Dung dịch sau khi pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 – 30 phút.
  • Chú ý: Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng tối đa 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để đảm bảo về mặt vi sinh. Nên dùng nửa thể tích đã pha được nếu chỉ cần dùng 20mg Esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.

3.2 Liều dùng

  • Đối với trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản nặng: Mỗi ngày dùng 1 lần 40 mg.
  • Trào ngược triệu chứng không có viêm thực quản: Mỗi ngày dùng 1 lần 20 mg.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Dùng với liều 60mg/ngày.

Thông thường các thuốc dùng dạng tiêm không sử dụng kéo dài.

Lưu ý liều dùng có tính chất tham khảo, bạn cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Etefacin theohướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Etefacin

Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Etefacin gồm:

  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ hoặc bị mất ngủ, chóng mặt; Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, hay nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu là ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
  • Nội tiết: Nữ hoá tuyến vú.
  • Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa;
  • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt hoặc có thể gây giảm toàn bộ tế bào máu.
  • Gan: tăng men gan, bệnh lý não ở những bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có tình trạng vàng da, suy gan.
  • Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
  • Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
  • Các phản ứng ngoại ý khác cũng có thể gặp khi dùng thuốc này bao gồm mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu. Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn nặng như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.

Thông thường những tác dụng phụ sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu bạn có những tác dụng phụ khác chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc các tác dụng khác nghiêm trọng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc điều dưỡng về các những tác dụng phụ của thuốc Etefacin.

5. Những điều cần lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Etefacin

Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, bạn cần phải loại trừ khả năng bị bệnh ung thư dạ dày vì thuốc này có thể làm che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán tình trạng ung thư.

Thận trọng khi dùng thuốc cho một số đối tương như:

  • Thận trọng khi dùng ở những người bị bệnh gan, người suy gan nặng liều dùng không được quá 20 mg/ngày.
  • Phải thận trọng khi dùng Esomeprazol kéo dài kể cả dạng đường uống vì điều này có thể gây ra tình trạng viêm teo dạ dày, tăng nguy cơ ung thư dạ dày.
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi vì mức độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
  • Những đối tượng khác cũng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Etefacin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc... Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
  • Nên có chế độ ăn uống phù hợp để hỗ trợ tốt cho quá trình điều trị, hạn chế đồ ăn chua cay, kích thích...
  • Dạng tiêm chỉ nên được dùng ngắn hạn, chuyển sang dạng dùng bằng đường uống ngay khi có thể đáp ứng về mặt lâm sàng.
  • Tương tác thuốc: Esomeprazole có tác dụng ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi thuốc esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalopram, imipram, imipramine, clomipramine hay phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và thường cần giảm liều dùng.

Thuốc Etefacin có tác dụng kháng tiết acid dịch vị dùng dạng tiêm, cho nên thuốc này chỉ được dùng trong các cơ sở y tế. Tránh việc tự ý dùng thuốc tại những cơ sở không uy tín. Nếu có bất kỳ bất thường nào xảy ra khi dùng thuốc cần báo ngay với bác sĩ để được xử trí.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

28 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan