Công dụng thuốc Febalin 75

Febalin 75mg hay Pregabalin là thuốc chống co giật, có tác dụng giảm đau, giảm nhanh tình trạng đau dây thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu toàn thân ở người lớn.

1. Febalin là thuốc gì?

Febalin là thuốc gì? Febalin 75mg có thành phần là Pregabalin 75mg, cấu trúc tương tự chất ức chế thần kinh trung ương GABA. Tuy nhiên, không gắn trực tiếp với các thụ thể GABA, hay thụ thể của benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng của GABA trên các tế bào thần kinh nuôi cấy. Bên cạnh đó, cũng không làm thay đổi nồng độ GABA trên não chuột, không ảnh hưởng đến thu hồi cũng như thoái giáng GABA.

Febalin 75mg làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci như glutamat, norepinephrine, peptid liên quan đến gen điều hòa calcitonin, và chất P, có thể thông qua điều hòa chức năng của kênh calci.

Febalin 75mg được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa và nồng độ tối đa đạt được sau khi uống là 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ chứ không giảm mức độ hấp thu.

Khoảng 98% được đào thải qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Febalin 75mg

2.1. Chỉ định

Thuốc Febalin 75mg được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.
  • Đau cơ do xơ hóa.
  • Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi.

2.2. Chống chỉ định của thuốc Febalin 75mg

Thuốc Febalin 75mg chống chỉ định với những người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

3. Lưu ý khi sử dụng Febalin 75mg

  • Các thuốc chống co giật, kể cả Febalin 75mg thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ/hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ về các biểu hiện trầm cảm, khuynh hướng muốn tự sát, những thay đổi hành vi bất thường trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi dùng Febalin 75mg vì có thể gây phù ngoại biên.
  • Febalin 75mg gây tăng cân liên quan đến liều lượng và thời gian dùng thuốc. Tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính, hoặc tuổi và cũng không do phù.
  • Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc, vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.
  • Febalin 75mg có thể làm tăng creatine phosphokinase (CPK) và có thể gây globin cơ - niệu kịch phát (một loại bệnh lý về cơ).
  • Cần dừng từ từ và giảm liều Febalin 75mg trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
  • Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (như lờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc).
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt ở phụ nữ mang thai và cho con bú nên cần sử dụng thận trọng.
  • Febalin 75mg có thể gây chóng mặt và buồn ngủ và do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
  • Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, có bệnh lý tim mạch, có yếu tố có thể thúc đẩy xuất hiện bệnh não ở bệnh nhân lớn tuổi.
  • Trẻ em < 12 tuổi và thiếu niên (12-17 tuổi): độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Liều dùng và cách dùng thuốc Febalin 75mg

4.1. Liều dùng

Người lớn

Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150mg/ ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300mg/ngày rồi 600 mg/ngày.

Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150mg tới liều tối đa là 600mg mỗi ngày.

Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes:

  • Liều khuyến cáo: 150 - 300 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Liều khởi đầu: 150mg/ngày, có thể tăng tới 300mg/ngày trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300mg/ngày, có thể tăng tới liều 600mg/ngày chia làm 2 - 3 lần.
  • Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300mg/ngày.

Đau dây thần kinh do đái tháo đường:

  • Liều khởi đầu 150mg/ngày, chia làm 3 lần; liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300mg/ngày chia làm 3 lần.
  • Tăng thêm liều không tăng thêm lợi ích, nhưng xảy ra nhiều tác dụng phụ.

Đau cơ do xơ hóa:

  • Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng, tới 300mg/ngày rồi 450mg/ngày nếu thấy cần thiết.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Febalin 75mg ở trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12-17 tuổi).

Đối tượng khác:

  • Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo mức lọc cầu thận, cụ thể như sau:
  • Độ lọc cầu thận từ 30 đến dưới 60 ml/phút: Bắt đầu 75mg/ngày, tối đa 300mg/ngày; chia 2 - 3 lần.
  • Độ lọc cầu thận từ 15 đến dưới 30 ml/phút: Bắt đầu 25 - 50 mg/ngày, tối đa 150mg/ngày; chia 2 hoặc dùng 1 lần duy nhất.
  • Độ lọc cầu thận dưới 15 ml/phút: Bắt đầu 25mg/ngày, tối đa 75mg/ngày, dùng 1 lần duy nhất.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Cần được nhận thêm một liều bổ sung từ 25 - 100mg Febalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

4.2. Cách dùng

Febalin 75mg được dùng bằng đường uống, chia 2 - 3 lần mỗi ngày, người bệnh có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

5. Tác dụng phụ của thuốc Febalin 75mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Febalin 75mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

Tác dụng thường gặp

  • Phù ngoại vi.
  • Chóng mặt.
  • Ngủ gà, mất điều vận
  • Đau đầu.
  • Tăng cân.
  • Khô miệng.
  • Run cơ.
  • Nhìn mờ, nhìn đôi.

Tác dụng ít gặp:

  • Đau ngực.
  • Viêm dây thần kinh.
  • Suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái. lo lắng, trầm cảm
  • Rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý.
  • Tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
  • Phù mặt, vết thâm tím, giảm glucose huyết,
  • Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột,
  • Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
  • Giảm tiểu cầu, đau cơ, nhược cơ.

Tác dụng hiếm gặp

Febalin 75mg hay Pregabalin là thuốc chống co giật, có tác dụng giảm đau, giảm nhanh tình trạng đau dây thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu toàn thân ở người lớn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

852 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan