Công dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml

Thuốc Fraxiparine 0.4ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Nadroparine Calcium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị và dự phòng tắc mạch do huyết khối (đặc biệt trong phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa và phẫu thuật chỉnh hình).

1. Thuốc Fraxiparine là thuốc gì?

Thuốc Fraxiparine 0.4ml có thành phần chính là Nadroparine Calcium hàm lượng 3800 anti-Xa IU/0.4ml. Thuốc mang đầy đủ tác dụng của hoạt chất Nadroparin (thuộc nhóm Heparin). Nadroparin là chất có tác dụng chống đông máu nhanh với cơ chế kết hợp với Antithrombin III (chất chống đông trong máu) tạo thành phức hợp giúp tăng cường tác dụng của Antithrombin III lên gấp 1000 lần, cho hiệu quả chống đông nhanh.

Thuốc Fraxiparine 0.4ml ít gây ảnh hưởng tới tiểu cầu, không ức chế thrombin, làm giảm khả năng chảy máu. Ngoài ra, thành phần Nadroparin còn có tác dụng kháng viêm, kháng histamin, bradykinin, serotonin, giảm nguy cơ quá mẫn, giảm tiết Aldosteron và giải phóng lipoprotein Lipase ở mô.

Chỉ định sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml:

  • Phòng ngừa tình trạng thuyên tắc mạch do huyết khối;
  • Trong phẫu thuật chỉnh hình hoặc phẫu thuật tổng quát: Ngăn ngừa hình thành các cục máu đông dẫn tới thuyên tắc mạch hoặc những trường hợp suy hô hấp, suy tim, nhiễm trùng hô hấp phải điều trị tích cực có nguy cơ hình thành cục máu đông;
  • Trong chạy thận nhân tạo: Dùng thuốc giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông ngoài cơ thể;
  • Phá tan những cục máu đông đã hình thành ở tĩnh mạch sâu;
  • Điều trị cho người bị các cơn đau thắt ngực bất thường và nhồi máu cơ tim không sóng Q.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần Nadroparin, tá dược của thuốc;
  • Người có tiền sử bị ảnh hưởng bởi Nadroparin dẫn tới xuất huyết giảm tiểu cầu;
  • Bệnh nhân bị tổn thương trong cơ thể như loét dạ dày, viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính, xuất huyết não.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Fraxiparine 0.4ml

Cách dùng: Thuốc Fraxiparine 0.4ml được bào chế dưới dạng thuốc tiêm nên người bệnh không nên tự tiêm thuốc tại nhà mà nên đến bệnh viện để được nhân viên y tế chăm sóc, tiêm thuốc.

Liều dùng:

  • Ngăn ngừa huyết khối: Theo chỉ định của bác sĩ;
  • Phẫu thuật chỉnh hình:
    • Bệnh nhân dưới 50kg: Trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm thuốc với liều 0.2ml. 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.2ml; từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.3ml;
    • Bệnh nhân 50 - 60kg: Trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm thuốc với liều 0.3ml. 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.3ml; từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.4ml;
    • Bệnh nhân trên 70kg: Trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm thuốc với liều 0.4ml. 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.4ml; từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 0.6ml;
  • Phẫu thuật tổng quát:
    • Thông thường: Trước phẫu thuật 2 - 4 giờ tiêm thuốc với 1 liều 0.3m. Các ngày sau đó, tiêm 1 liều 0.3ml cho tới khi người bệnh đi lại được, tiêm ít nhất 7 ngày;
    • Có nguy cơ cao, phải điều trị tích cực: Người trên 70kg mỗi ngày tiêm 1 liều 0.6ml; người dưới 70kg mỗi ngày tiêm 1 liều 0.4ml;
  • Chạy thận nhân tạo: Tiêm thuốc vào động mạch trước khi bắt đầu chạy thận.
    • Với người không có nguy cơ chảy máu cao: Dưới 50kg dùng liều 0.3m; 50 - 69kg dùng liều 0.4ml; trên 70kg dùng liều 0.6ml;
    • Với người có nguy cơ chảy máu cao: Giảm liều đi 1/2;
  • Điều trị các cục máu đông đã hình thành: Người bệnh nên uống thuốc chống đông càng sớm càng tốt. Sau đó tiêm thuốc Fraxiparine dưới da mỗi 12 giờ, khoảng 10 ngày với liều 0.4ml cho người dưới 50kg, 0.5ml với người 50 - 59kg, 0.6ml cho người 60 - 69kg, 0.7ml cho người trên 70kg;
  • Điều trị cơn đau thắt ngực bất thường và nhồi máu cơ tim không sóng Q: Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm dưới da mỗi 12 giờ. Nên sử dụng kết hợp với Aspirin trong khoảng 6 ngày với liều 0.4ml cho người dưới 50kg, 0.5ml với người 50 - 59kg, 0.6ml cho người 60 - 69kg, 0.7ml cho người trên 70kg;
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng thuốc.

Cần lưu ý: Do thuốc được tiêm tại bệnh viện nên rất hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều và quá liều. Vì vậy, để đảm bảo an toàn và tránh các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và các nhân viên y tế thực hiện.

3. Tác dụng phụ của thuốc Fraxiparine 0.4ml

Khi sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Xuất huyết, giảm tiểu cầu, tụ máu ở vị trí tiêm, hoại tử da, phản ứng mẫn cảm;
  • Tăng Aldosteron, tăng kali máu, tăng men transaminase (thường hồi phục sau khi ngưng điều trị).

Các tác dụng phụ của thuốc Fraxiparine 0.4ml thường ít xảy ra nhưng người bệnh vẫn cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc. Nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, người bệnh nên thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn, có biện pháp khắc phục thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fraxiparine 0.4ml

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Fraxiparine 0.4ml bao gồm:

  • Khi sử dụng thuốc Fraxiparine cho bệnh nhân suy thận, nên chú ý điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp với tình trạng bệnh (giảm liều ở người bệnh suy thận nặng);
  • Thận trọng khi dùng thuốc Fraxiparine ở người có nguy cơ chảy máu trong, bệnh nhân cao huyết áp, suy gan, suy thận, tiền căn loét dạ dày hoặc tổn thương các cơ quan có xu hướng chảy máu, bệnh lý mạch máu của hắc võng mạc, người mới phẫu thuật mắt, não, tủy sống;
  • Với những người gặp các vấn đề như suy thận, tiểu đường, dùng thuốc tăng kali máu (thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ức chế men chuyển),... dẫn đến tăng kali máu thì nên theo dõi lượng kali máu trong quá trình dùng thuốc Fraxiparine;
  • Nguy cơ tụ máu tủy ngoài màng cứng sẽ tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hoặc sử dụng phối hợp với các chất ảnh hưởng tới cầm máu (thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc kháng đông, thuốc kháng viêm không steroid). Nguy cơ này sẽ tăng lên do chấn thương, chọc dò tủy sống, chọc dò ngoài màng cứng nhiều lần;
  • Không nên dùng thuốc Fraxiparine cho bà mẹ mang thai và đang cho con bú, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, được bác sĩ cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ định rõ ràng.

5. Tương tác thuốc Fraxiparine 0.4ml

Một số tương tác thuốc của Fraxiparine 0.4ml gồm:

  • Thuốc Fraxiparine có thể tương tác với thuốc kháng viêm không steroid và thuốc Salicylat, Ticlopidine,... làm tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc này. Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp thuốc thì cần theo dõi cẩn thận lâm sàng và các chỉ số sinh hóa;
  • Chú ý khi sử dụng đồng thời thuốc Fraxiparine 0.4ml với các thuốc làm tan máu đông, thuốc chống đông máu dùng đường uống và các thuốc corticoid. Khi dùng thuốc chống đông uống trên bệnh nhân sử dụng Nadroparin, nên tiếp tục dùng heparin tới khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu;
  • Phối hợp thuốc Fraxiparine với các thuốc chống đông khác hoặc các thuốc chống kết dính tiểu cầu sẽ làm tăng tác dụng chảy máu;
  • Dùng đồng thời thuốc Fraxiparine với Gentamicin, Cephaloridine, Colistin sẽ làm mất tác dụng của thuốc Fraxiparine.

Tóm lại, thuốc Fraxiparine 0.4ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Nadroparine Calcium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị và dự phòng tắc mạch do huyết khối (đặc biệt trong phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa và phẫu thuật chỉnh hình). Khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Fraxiparine 0.4ml, người bệnh nên phối hợp với mọi chỉ định của bác sĩ. Việc này giúp giảm được nguy cơ phát sinh các tác dụng phụ bất lợi và cải thiện hiệu quả điều trị cho bệnh nhân.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

828 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan