Công dụng thuốc Goldvoxin

Thuốc Goldvoxin là một loại kháng sinh phổ rộng, được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Goldvoxin qua bài viết dưới đây.

1. Goldvoxin là thuốc gì?

Thành phần Levofloxacin trong thuốc Goldvoxin là một fluoroquinolone kháng khuẩn tổng hợp. Cũng như các thuốc khác cùng nhóm levofloxacin ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp gyrase và topoiso-merase IV ADN. Trên in vitro Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao. Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và kể cả các vi khuẩn không điển hình. Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác vì cơ chế tác dụng khác nhau.

Trong trường hợp, nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa thường cần dùng thêm liệu pháp kháng sinh phối hợp hay tốt nhất là dùng theo kháng sinh đồ.

2. Công dụng của thuốc Goldvoxin

Goldvoxin ở dạng bào chế dung dịch truyền tĩnh mạch có tác dụng trong một số trường hợp như:

Chống chỉ định sử dụng thuốc Goldvoxin ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Levofloxacin, các quinolon khác hay bất kỳ thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Trẻ dưới 18 tuổi.
  • Trên bệnh nhân động kinh, thiếu hụt men G6PD.
  • Trên bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Goldvoxin

3.1 Cách dùng

Thuốc Goldvoxin được bào chế ở dạng dung dịch truyền tĩnh mạch nên được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch. Bạn sẽ được nhân viên y tế tiến hành truyền thuốc, thời gian truyền tùy thuộc vào liều thường kéo dài từ 60 đến 90 phút. Không được dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm vào tủy sống.

3.2 Liều dùng của thuốc Goldvoxin

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Dùng với liều 500mg/ngày trong vòng 7 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Dùng 500mg, 1 đến 2 lần/ngày trong vòng 7-14 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

  • Nhiễm trùng có biến chứng: Dùng 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
  • Không có biến chứng: Dùng với liều 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

Viêm thận và bể thận cấp: Dùng với liều 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Điều trị bệnh than: Dùng dạng truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, dùng với liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

Viêm tuyến tiền liệt: Dùng 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang dạng uống.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

  • Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều ban đầu là 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu là 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

Các chỉ định khác:

  • Độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
  • Độ thanh thải creatinin từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu là 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì là 125mg/24 giờ.

Thẩm tách máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì dùng 125mg/24 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

3.3 Quá liều

Có thể gây ra các triệu chứng như co giật, kéo dài khoảng QT, chóng mặt, rối loạn nhận thức. Không có biện pháp điều trị quá liều, mà cần dùng các biện pháp điều trị triệu chứng.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Goldvoxin

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Goldvoxin gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy; Tăng enzym gan; Mất ngủ, đau đầu; Kích ứng tại nơi tiêm.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng; Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; Tăng bilirubin huyết; Ngứa, phát ban.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim; Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân gót(gân Achille); Co giật, gặp những giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; Phù Quincke, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Một số tác dụng phụ khác có thể gặp mà không được liệt kê tại đây. Khi dùng thuốc nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào cũng nên nói với bác sĩ.

5. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Goldvoxin

  • Trong thời gian sử dụng thuốc da của sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu bạn cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số SPf cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay, quần dài để tránh tiếp xúc với ánh nắng. Nên tránh nắng trong thời gian dùng thuốc và 48h sau khi kết thúc liều cuối cùng.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây ra tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương như ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu và lú lẫn. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
  • Viêm gân có thể đứt gân thường xảy ra hoen ở người trên 65 tuổi và đang dùng cùng corticoid. Đặc biệt xảy ra trong 48h đầu khi dùng thuốc. Cần chú ý và thận trọng khi dùng cho hai đối tượng này.
  • Viêm đại tràng giả mạc do vi khuẩn không nhạy cảm cũng có thể xảy ra. Cần theo dõi dấu hiệu đi ngoài liên tục khi dùng thuốc. Vì tình trạng này có thể đe doạ tính mạng của người bệnh, nên được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.

6. Tương tác của thuốc Goldvoxin

Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin bao gồm:

  • Corticosteroid: Khi dùng thuốc kháng viêm này có thể gây viêm và/hoặc đứt gân.
  • Warfarin: dùng để chống đông máu có thể tăng nguy cơ gây chảy máu.
  • Theophyllin: Là thuốc dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ như ngất hoặc choáng nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Dùng chung Levofloxacin với Cyclosporin, digoxin có thể sẽ tăng cường tác dụng phụ của Ciclosporin hay Digoxin
  • Các thuốc gây tương tác ảnh hưởng tới nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc điều trị trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc các chữa nhiễm trùng (các kháng sinh nhóm macrolid như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
  • Không dùng đồng thời thuốc Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ gây ra rối loạn đường huyết.
  • Không được dùng Levofloxacin cùng thời điểm trong ngày với những thuốc sau, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của thuốc Levofloxacin: Viên bổ sung sắt (trị thiếu máu thiếu sắt), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm hoặc Sucralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu đang uống viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm thì bạn nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Hy vọng, với những thông tin trên bạn đã biết thuốc Goldvoxin là thuốc gì và có tác dụng gì. Đây là thuốc được chỉ định bởi bác sĩ, bạn tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan