Công dụng thuốc Ibisaol

Thuốc Ibisaol có tác dụng điều trị ký sinh trùng. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ibisaol sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Ibisaol là thuốc gì?

Ibisaol thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, virus và trị ký sinh trùng. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng đóng hộp 1 vỉ x 10 viên. Thành phần chính của thuốc là Itraconazole (dưới dạng vi hạt chứa 22% Itraconazol) hàm lượng 100mg. Thuốc Ibisaol được sản xuất bởi công ty Cổ phần dược phẩm Me Di Sun - Việt Nam.

  1. Chỉ định sử dụng Ibisaol

Thuốc Ibisaol thường được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Người bị nhiễm nấm candida ở vị trí trong miệng hoặc họng;
  • Các bệnh về da như lang ben;
  • Nhiễm nấm ngoài da như: Da kẽ tay, da chân, da thân và da bẹn...;
  • Nhiễm nấm móng chân và móng tay;
  • Người bị nhiễm nấm nội tạng bởi các loại nấm Candida và Aspergillus, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides hoặc Histoplasma;
  • Duy trì điều trị đối với người bị AIDS nhằm phòng nhiễm các bệnh nấm tiềm ẩn tái phát;
  • Đề phòng nhiễm nấm đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính kéo dài.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Ibisaol

Người bệnh nên uống thuốc ngay sau khi ăn. Dưới đây là liều lượng gợi ý (tính theo viên 100mg):

  • Nhiễm nấm Candida ở vị trí âm hộ, âm đạo: Ngày uống 2 lần mỗi lần 2 viên, uống trong vòng 1 ngày. Hoặc ngày uống 1 lần mỗi lần 2 viên, uống trong vòng 3 ngày.
  • Trường hợp lang ben: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên trong vòng 7 ngày.
  • Các trường hợp nấm ngoài da:
    • Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên trong vòng 7 ngày;
    • Hoặc ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên trong vòng 15 ngày;
    • Đối với vùng da có độ sừng hoá cao như ở lòng bàn chân, bàn tay thì liều dùng là ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên trong vòng 7 ngày hoặc ngày 1 viên dùng trong 30 ngày.
  • Trường hợp nhiễm Candida ở miệng và họng:
    • Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên trong vòng 15 ngày.
    • Với trường hợp người bị AIDS, giảm bạch cầu trung tính hoặc cấy ghép cơ quan: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên dùng trong vòng 15 ngày.
  • Bị nấm phần móng: Chia điều trị thành 2 - 3 đợt, mỗi đợt kéo dài 7 ngày, khoảng cách giữa các đợt điều trị cách nhau 3 tuần. Liều lượng mỗi ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, tối 2 viên.

4. Các trường hợp không được chỉ định

Không dùng thuốc Ibisaol cho người:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với Itraconazole cùng các thành phần khác.
  • Đang mang thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng với trường nhiễm nấm nội tạng, nguy hiểm đến tính mạng và cần cân nhắc các mặt lợi - hại khi chỉ định.
  • Tránh sử dụng đồng thời với các loại thuốc như: Astermizol, Midazolam uống, Terfenadin, Triazolam và Cisapride.

5. Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Ibisaol

Ở liều điều trị, thuốc Ibisaol được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Ibisaol, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Đau nhức đầu, khó tiêu và buồn nôn.
  • Một số trường hợp ít sẽ gặp phải tình trạng dị ứng như: Nổi mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa, rối loạn kinh nguyệt, ngứa, tăng men gan có hồi phục, ngoại ban và phù mạch.
  • Trường hợp rất hiếm khi gặp là bị giảm kali huyết.

Lưu ý: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người có tiền sử bệnh gan hoặc gan nhiễm độc do dùng thuốc. Người bệnh nên kiểm tra chức năng gan trước khi sử dụng lâu ngày.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ibisaol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Ibisaol là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Trắc nghiệm về nấm móng chân

    Nấm móng chân là một bệnh nhiễm trùng khá phổ biến hiện nay. Bệnh có thể làm cho móng chân thay đổi màu sắc hoặc dày lên, một số trường hợp có thể cảm thấy đau vùng móng. Nấm móng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hoecandazole
    Công dụng thuốc Hoecandazole

    Hoecandazole là thuốc được sử dụng cho các trường hợp cần điều trị bệnh viêm nhiễm ngoài da. Để hiểu hơn về thành phần, cách dùng, công dụng thuốc Hoecandazole, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanuzo
    Công dụng thuốc Sanuzo

    Thuốc Sanuzo có thành phần chính là Itraconazole hàm lượng 100mg, được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm âm hộ âm đạo, nấm da, nấm móng, lang ben... Cùng tìm hiểu công dụng của ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • fistazol 1%
    Công dụng thuốc Fistazol 1%

    Thuốc Fistazol 1% được biết đến là loại thuốc có tính kháng nấm phổ rộng, bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Vậy Fistazol là thuốc gì và lên sử dụng như thế nào để có hiệu quả nhất ...

    Đọc thêm