Công dụng thuốc LoperamideSPM

Loperamide SPM dùng đường uống và có tác dụng nhanh chóng, hiệu quả cho những bệnh nhân tiêu chảy cấp và mạn tính. Vậy thuốc LoperamideSPM là thuốc gì? Thuốc LoperamideSPM có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm cần phải quan tâm và lưu ý đến khi dùng? Bài viết bên đây sẽ giúp bạn hiểu được rõ hơn về công dụng thuốc LoperamideSPM.

1. Công dụng thuốc LoperamideSPM là gì?

1.1. Thuốc LoperamideSPM là thuốc gì?

Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) là loại thuốc giúp điều trị hỗ trợ bệnh tiêu chảy cấp và mạn tính rất hiệu quả. Thành phần của Loperamide SPM 2mg (ODT) là Loperamid HCl 2mg và tá dược vừa đủ.

Thuốc LoperamideSPM được bào bào chế ở dạng viên nén. Trong mỗi viên nén chứa: Loperamid hydroclorid 2 mg và tá dược: Lactose, tinh bột sắn, Magnesium stearate, PVP. K30, Natri starch glycolate.

Thuốc Loperamide spm 2mg được đóng gói hộp có 10 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 10 viên.

1.2. Thuốc LoperamideSPM có tác dụng gì?

Thuốc Loperamidespm 2mg dùng để điều trị hỗ trợ trong tình trạng tiêu chảy cấp và mạn tính.

Thuốc Loperamidespm điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị ở tình trạng mất nước, điện giải, điều này rất là đặc biệt, quan trọng đối với trẻ nhỏ hoặc những người cao tuổi suy nhược. Thuốc Loperamid chỉ được chỉ định đứng thứ 2 để điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc là làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

Thuốc Loperamid không có 1 vai trò nào dùng trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và nó không được coi là 1 loại thuốc để có thể thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.

Thuốc Loperamidespm là một thuốc trị tiêu chảy, được dùng để chữa các triệu chứng về trường hợp bị tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Ðây là một dạng opiat tổng hợp mà ở những liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Thuốc Loperamid làm giảm nhu động ruột, làm giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

2. Cách sử dụng của thuốc LoperamideSPM

2.1. Cách dùng thuốc LoperamideSPM

Thuốc Loperamidespm dùng bằng đường uống .Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu dùng thuốc LoperamideSPM và mỗi khi sử dụng lại thuốc

Ở những loại thuốc khác nhau sẽ đều có cách dùng và đường dùng khác nhau. Cách dùng thuốc và đường dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào thuốc ở dạng thuốc uống hay thuốc dùng để tiêm, thuốc dùng bên ngoài hay là thuốc đặt.

Nên dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn. Không tăng liều của hoặc dùng nó hơn thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của người bệnh sẽ không được cải thiện nhanh hơn và thậm chí còn có nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.

2.2. Liều dùng của thuốc LoperamideSPM

  • Người lớn:
    • Tiêu chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 đến 8 mg trên ngày. Liều tối đa: 16 mg trên ngày.
    • Tiêu chảy mạn: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: Uống 4 đến 8 mg trên ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 16 mg trên ngày.
  • Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
    • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
    • Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Uống 0,08 đến 0,24 mg/kg trên ngày chia thành 2 hoặc 3 liều.
    • Từ 6 đến 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
    • Trẻ Trẻ từ 8 đến 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.Liều duy trì: Uống 1 mg trên 10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.Ỉa chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.

Dùng liều Loperamidespm ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Khi sử dụng Loperamidespm quá liều sẽ có các triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.

Ðiều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

3. Chống chỉ định của thuốc LoperamideSPM

Chống chỉ định.

  • Mẫn cảm với thuốc loperamid, và một số các thành phần khác của thuốc.
  • Khi người bệnh cần tránh các ức chế nhu động ruột.
  • Khi có sự tổn thương ở gan, hay là viêm đại tràng nặng hoặc viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
  • Hội chứng lỵ, bụng trướng.
  • Những loại thuốc ức chế được hệ thần kinh trung vương, các phenothiazin, các loại thuốc chống lại sự trầm cảm loại 3 vòng có thể sẽ gây ra tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
  • Không nên dùng thuốc LoperamideSPM cho phụ nữ có thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú có thể dùng được LoperamideSPM nhưng chỉ dùng với liều thấp.
  • Lưu ý thuốc LoperamideSPM có thể gây chóng mặt, nhức đầu cho một số người, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc LoperamideSPM

  • Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc những người viêm loét đại tràng.
  • Ngừng thuốc LoperamideSPM nếu người bệnh không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ sau khi dùng thuốc
  • Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
  • Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
  • Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

5. Tác dụng phụ của thuốc LoperamideSPM

Các tác dụng phụ khi dùng thuốc LoperamideSPM có thể xảy ra: Khô miệng, chóng mặt, hay buồn ngủ, nôn hoặc đau dạ dày, khó chịu, và chướng bụng, táo bón, mệt mỏi.

Nếu người bệnh gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ chuyên khoa ngay lập tức: Nổi mẩn da, nổi mề đay, ngứa, thở khò khè hoặc cảm thấy khó thở.

Chú ý: Các tác dụng có trên hệ thần kinh trung ương như là ngủ gật, người bệnh trầm cảm hoặc là hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy LoperamideSPM không được dùng trong việc điều trị tiêu chảy cho những trẻ nhỏ.

Thông báo cho bác sĩ chuyên khoa những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Cách bảo quản thuốc LoperamideSPM

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thuốc LoperamideSPM có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • LoperamideSPM là loại thuốc được dùng để kê đơn do đó không được tự ý dùng khi mà không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Không dùng thuốc LoperamideSPM quá thời hạn in trên vỉ thuốc, hộp thuốc, với thuốc hết hạn sử dụng nên được loại bỏ và xử lý đúng quy định.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

198 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan