Công dụng thuốc Lorista 50mg

Thuốc Lorista 50mg có thành phần chính là Kali losartan hàm lượng 50mg, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II, được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, kể cả tăng huyết áp không đáp ứng với thuốc ức chế men chuyển. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về thành phần, cách sử dụng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc Lorista 50mg sẽ mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Lorista 50mg là thuốc gì ?

Thuốc Losrista được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 50mg/viên, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Kali losartan hàm lượng 50mg
  • Tá dược: Cellactose, tinh bột ngô, tinh bột biến tính, Cellulose vi tinh thể, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose, Magnesium stearate, Talc, Titanium dioxide E 171, Propylene glycol. Vừa đủ 1 viên nén 10 mg.

Dược lực học

Tác động chính của thụ thể Angiotensin II bao gồm co mạch, giữ natri và nước của thận, kích thích hệ giao cảm Noradrenalin.

Kali losartan là hoạt chất giúp hạ huyết áp qua cơ chế đối kháng với thụ thể AT1 Angiotensin II. Cụ thể, Kali losartan cạnh tranh vị trí gắn trên của các thụ thể Angiotensin II nằm trên các cơ xung quanh mạch máu. Một khi Angiotensin II không gắn kết với các thụ thể, chúng sẽ không biểu hiện được các tác động trên, nên mạch máu được giãn ra, giảm tần số tim, giảm sự tái hấp thu Natri và nước, kết quả làm hạ huyết áp.

Kali losartan có thể làm giảm các nguy cơ tử vong do bệnh lý tim mạch, nhồi máu cơ tim hay đột quỵ trên các người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái. Ngoài ra, Kali losartan giúp bảo vệ chức năng thận ở những người bệnh tiểu đường type 2 có protein niệu.

2. Thuốc Lorista 50mg có tác dụng gì?

Thuốc Lorista 50 được chỉ định điều trị cho các đối tượng sau:

  • Người bị tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến trung bình.
  • Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hạ áp khác như thuốc lợi tiểu Thiazid.
  • Người bị tăng huyết áp không dung nạp được với thuốc ức chế men chuyển.
  • Hỗ trợ trong điều trị suy tim (đang được nghiên cứu thử nghiệm).

3. Chống chỉ định của thuốc Lorista 50mg:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với Kali losartan.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác thuộc nhóm ức chế thụ thể.
  • Người trẻ < 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc giai đoạn cho con bú.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Lorista 50mg:

Liều dùng của Lorista 50 thường được chỉ định và điều chỉnh theo tình trạng và độ đáp ứng huyết áp của thuốc.

Người lớn

  • Liều khởi đầu thông thường: Uống 1 viên (50mg)/ lần x 1 lần/ngày.
  • Liều khởi đầu cho người có dấu hiệu mất dịch trong lòng mạch, suy giảm chức năng gan hay người đang dùng thuốc lợi tiểu: Uống 1⁄2 viên (25mg)/ lần x 1 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Uống 1⁄2 - 2 viên (25 – 100mg) x 1-2 lần/ngày.

Thường không phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy giảm chức năng thận

Cách từ 1 đến 2 tháng phải điều chỉnh liều lượng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng.

Cách sử dụng

Có thể uống thuốc cả khi đói hoặc no.

Sử dụng thuốc đúng liều lượng dựa theo đơn và hướng dẫn của bác sĩ.

5. Lưu ý khi sử dụng Lorista 50mg:

Tác dụng phụ gặp phải

Điều trị bằng thuốc Lorista 50 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Hạ huyết áp, mất ngủ, chóng mặt, ho, viêm xoang, sung huyết ở mũi, tiêu chảy, ăn uống khó tiêu. Tăng kali máu, hạ Acid uric máu, giảm Hemoglobin và Hematocrit máu. Đau lưng, mỏi chi, đâu cơ, xương.
  • Ít gặp: Rối loạn tâm thần kinh như trầm cảm, lo âu, mất điều hòa, chóng mặt, đau nửa đầu, mất ngủ, sốt. Biểu hiện trên da như rụng tóc, viêm da, ngứa, mày đay, da khô, ban đỏ. Các triệu chứng hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi, tắc nghẽn đường thở, đau họng, toát mồ hôi, chảy máu cam. Viêm kết mạc mắt, suy giảm thị lực, thính lực và ù tai. Biểu hiện trên hệ tim mạch như hạ huyết áp tư thế, tức ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù. Triệu chứng trên hệ tiết niệu như tiểu nhiều, tiểu đêm, giảm ham muốn tình dục, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ nồng độ Creatinin và Ure niệu. Trên hệ tiêu hóa gồm chán ăn, đầy hơi, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, tăng các thông số đánh giá chức năng gan. Bệnh Gout.
  • Tác dụng khác như giảm ham muốn tình dục, toát mồ hôi.

Nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện những triệu chứng trên sau khi sử dụng thuốc Lorista 50 và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Chú ý khi sử dụng thuốc trên các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Lorista 50 ở các trường hợp: Người bệnh bị mất nước, những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu hay người có yếu tố nguy cơ dễ dẫn đến hạ huyết áp cần giảm liều sử dụng và nên được giám sát chặt chẽ.
  • Bệnh nhân có chức năng gan suy giảm nặng nên dùng liều thấp.
  • Các bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, người chỉ có một thận dễ xảy ra các tác dụng phụ như tăng Creatinin và Urê máu, vì thế cần giám sát đặc biệt trong điều trị.
  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu hiện nay trên động vật chỉ ra hoạt chất Kali losartan, dựa vào cơ chế tác dụng trên hệ thống Renin-Angiotensin có thể gây tổn thương trên quá trình phát triển của bào thai, giảm tưới máu thận và tăng nguy cơ tử vong cho thai nhi. Không hoặc ngừng sử dụng Lorista 50 khi phát hiện có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa có bằng chứng chỉ ra Kali losartan có thể bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, cần đánh giá lợi ích và tác hại khi dùng thuốc trên những đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng Lorista 50mg vì có thể làm chóng mặt và mất tập trung khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Lorista 50mg:

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc lợi tiểu liều thấp như Hydroclorothiazid dùng phối hợp với Lorista 50 có thể làm tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp.
  • Tránh phối hợp thuốc với các thuốc lợi tiểu giữ Kali, hay chế phẩm có Kali vì có thể làm tăng Kali máu.
  • Sử dụng đồng thời Lorista 50mg và NSAIDs có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận, trong đó có suy thận cấp. Ở những trường hợp bắt buộc sử dụng chung 2 thuốc này, phải theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Fluconazol là hoạt chất ức chế P450 2C9 có thể làm tăng nồng độ thuốc Lorista 50mg trong máu, từ đó tăng tác dụng của thuốc. Ngược lại, Rifampin, Phenobarbital và Ketoconazol làm giảm tác dụng của Lorista 50mg khi sử dụng đồng thời.
  • Lorista 50mg có thể làm tăng nồng độ của Lithi bởi cơ chế chưa xác định. Từ đó làm tăng tác động được lý, tác dụng phụ và độc tính của Lithi. Cần giám sát nồng độ Lithi trong trường hợp bắt buộc sử dụng chung.

7. Bảo quản thuốc

  • Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ độ phòng dưới 30°C.
  • Nơi bảo quản phải khô ráo, tránh ẩm.
  • Tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
  • Thuốc nên để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là thông tin khái quát và những lưu ý khi sử dụng thuốc Glomoti-M. Nhằm mang lại kết quả điều trị cao nhất, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan