Công dụng thuốc Mebzan

Mebzan là một loại enzyme phân giải protein. Thuốc thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm sau phẫu thuật, phù nề, chấn thương, các bệnh lý tai mũi họng,...

1. Mebzan là thuốc gì?

Mebzan có thành phần chính là Serratiopeptidase - một loại enzyme metallo endopeptidase ngoại bào. Thuốc có tác dụng phân giải protein thường được sử dụng đồng thời với thuốc kháng sinh để giảm các triệu chứng viêm trong một số bệnh lý nhiễm trùng.

Sau khi được hấp thu vào cơ thể, Mebzan sẽ tác động thông qua cơ chế ức chế các chất gây viêm, làm giảm tình trạng sưng phù do viêm, do chấn thương hay sau phẫu thuật.

Ngoài ra, thuốc làm thúc đẩy quá trình kháng sinh và các hóa chất trị liệu khác nhanh chóng thâm nhập vào các mô bệnh lý, giúp làm sạch vết thương, kháng khuẩn; thúc đẩy quá trình tiêu đờm, khạc đờm mủ.

2. Chỉ định của thuốc Mebzan

Thuốc Mebzan được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Các chứng viêm, phù nề do phẫu thuật.
  • Các chứng phù, sưng hậu môn do bệnh lý trĩ nội hay trĩ ngoại.
  • Các bệnh lý viêm Tai - mũi - họng, Polyp mũi, Viêm xoang, Viêm họng, Viêm nha chu, Áp xe chân răng.
  • Viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn.
  • Viêm tuyến sữa gây căng tức, rách khâu tầng sinh môn.
  • Viêm nhiễm bàng quang, tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu đau.
  • Xuất huyết vùng nhãn cầu, mờ đục thủy tinh thể.
  • Phối hợp với kháng sinh trong điều trị các bệnh lý nhiễm trùng.

Mebzan không được sử dụng trong các trường hợp sau

  • Dị ứng với thành phần Serratiopeptidase hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Trẻ em không có chỉ định dùng thuốc Mebzan.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Mebzan

  • Kiểm tra chức năng gan, chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Mebzan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân rối loạn chức năng đông máu do thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc có thể làm giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt. Vì vậy lái xe, người vận hành máy móc hay các công việc tỉ mỉ nên thận trọng khi dùng thuốc.
  • Chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc cho nhau thai hay trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ có thai và đang cho con bú nên cân nhắc lợi ích khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng thận trọng khi dùng thuốc.

3. Tương tác thuốc của Mebzan

  • Mebzan có thể làm tăng tác dụng thuốc kháng đông, tăng khả năng chảy máu khi dùng chung.

Các loại kháng sinh như Tetracycline, Erythromycin, Latanzen phối hợp với Mebzan có thể tăng độc tính trên gan thận.

4. Cách dùng và liều dùng

4.1. Cách dùng

  • Mebzan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 10mg. Uống nguyên viên, không nghiền tách viên thuốc.
  • Uống sau bữa ăn khoảng 2 giờ.

4.2. Liều dùng

  • Giảm viêm: Uống 5 - 10mg/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Giảm sưng sau phẫu thuật xoang: 1 viên x 3 lần ngày trước phẫu thuật; 1 viên x 3 lần/ ngày trong 5 ngày sau phẫu thuật.
  • Mebzan sử dụng là chất chống viêm: dùng liên tục 1 - 2 tuần; Sử dụng là phân giải niêm mạc: dùng trong 4 tuần.

5. Tác dụng phụ của thuốc Mebzan

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Mebzan

  • Phản ứng dị ứng, mày đay, mẩn đỏ da.
  • Tiêu chảy, ăn kém, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Xuất huyết (hiếm gặp)

Tóm lại, Mebzan là thuốc giảm viêm, giảm sưng phù, được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ. Thuốc dễ sử dụng, cho hiệu quả điều trị cao nên cần đảm bảo dùng thuốc đúng thời gian và liều lượng để đạt kết quả mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

93 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan