Công dụng thuốc Medoome 40mg

Thuốc Medoome 40mg thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazole. Vậy thuốc Medoome 40mg có tác dụng gì, được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?

1. Thuốc Medoome 40mg là thuốc gì

Thuốc Medoome 40mg có chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazole với hàm lượng 40mg, được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói dạng hộp có 1 chai gồm 28 viên.

2. Tác dụng của thuốc Medoome 40mg

2.1. Tác dụng của thuốc Medoome 40mg

Thuốc Medoome 40mg có tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất ngày 20mg Omeprazole ức chế nhanh được sự tiết dịch vụ do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Hoạt chất Omeprazole có trong Medoome 40mg không có những tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác, bên cạnh đó cũng không có tác dụng trên các thụ thể histamin hoặc acetylcholine, ngoại trừ tác dụng trên sự tiết acid. Tác dụng của Omeprazole gây giảm acid dạ dày lâu dài, nhưng hồi phục sau đó, 5 ngày sau khi ngưng sử dụng thuốc Medoome 40mg, sự tiết dịch vị lại trở lại bình thường, không có sự tăng tiết acid. Tỉ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt được 65% sau 2 tuần và 95% sau 4 tuần điều trị khi được kiểm tra nội soi.

2.2. Chỉ định thuốc Medoome 40mg

Thuốc Medoome 40mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng Medoome 40mg trên bệnh nhân có hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Thuốc Medoome 40mg được chỉ định điều trị cho loét đường tiêu hóa như loét tá tràng tiến triển, loét dạ dày tiến triển.
  • Điều trị cho viêm thực quản do hồi lưu thực quản – dạ dày.

2.3. Chống chỉ định thuốc Medoome 40mg

Thuốc Medoome 40mg chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Omeprazole hoặc với Esomeprazole, các dẫn xuất benzimidazole khác như Pantoprazol, Lansoprazol, Rabeprazol hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Medoome 40mg

3.1. Cách dùng

Thuốc Medoome 40mg được sản xuất dưới dạng viên nang, người bệnh khi dùng cần uống nguyên viên không nên nhai hay nghiền viên thuốc.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Medoome 40mg phụ thuộc vào loại bệnh và tình trạng bệnh. Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần tuân theo sự chỉ định của bác sĩ điều trị để phù hợp và mang lại hiệu quả trong quá trình điều trị:

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid

Dùng liều ngày 10 hoặc 20mg, kéo dài trong 2 đến 4 tuần.

Liều sử dụng trong điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản

  • Liều thông thường, ngày 1 lần, lần 20mg trong 4 tuần, kéo dài thêm 4 đến 8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp bệnh nhân bị viêm thực quản dai dẳng, có thể chỉ định sử dụng liều 40mg/ngày.
  • Sau khi quá trình điều trị bước sang giai hồi phục, dùng liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20mg, ngày 1 lần, còn đối với chứng trào ngược acid là ngày 10mg.

Dùng Medoome 40mg điều trị loét đường tiêu hóa

  • Dùng liều đơn: ngày 20mg, hoặc ngày 40mg trong trường hợp bệnh nặng. Điều trị kéo dài trong 4 tuần đối với loét tá tràng và trong 8 tuần đối với bệnh nhân loét dạ dày. Sử dụng liều duy trì 10 đến 20mg ngày 1 lần.

Chỉ định trong trường trường hợp diệt Helicobacter pylori trong loét tiêu hóa

Phối hợp các thuốc kháng sinh với Omeprazole trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

  • Liệu pháp đôi: Omeprazole dùng ngày 2 lần, 1 lần 20mg trong vòng 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Omeprazole dùng ngày 2 lần, 1 lần 20mg trong vòng 1 tuần.

Sử dụng Medoome 40mg trong điều trị loét dạ dày do thuốc NSAID

Ngày 20mg, liều này cũng có thể được sử dụng để dự phòng ở những bệnh nhân có tiền sử bị tổn thương dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng NSAID.

Hội chứng Zollinger – Ellison

Ngày dùng 1 lần 60mg, liều thuốc được điều chỉnh khi cần thiết. Đa số bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20 – 120mg trong 1 ngày. Tuy nhiên vẫn có thể dùng liều lên đến 120mg x 3 lần/ngày. Liều dùng trên 80mg mỗi ngày nên chia làm 2 lần.

Ngoài ra, trong phòng ngừa sự hít phải acid trong quá trình gây mê thông thường, bệnh nhân được cho sử dụng Medoome 40mg với liều 40mg vào tối trước khi phẫu thuật và 2 đến 6 giờ trước khi tiến hành cần dùng thêm 40mg.

Cần lưu ý: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng thận, người cao tuổi. Bệnh nhân suy gan: sử dụng liều ngày 10 – 20mg. Hiện nay, chưa có khuyến cáo sử dụng trên trẻ em.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Medoome 40mg

  • Các tác dụng phụ thường gặp trên bệnh nhân dùng Medoome 40mg như: buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, táo bón.
  • Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn khi sử dụng Medoome 40mg như: lú lẫn, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, ngứa, mày đay, nổi ban, tăng Transaminase có hồi phục.

Các tác dụng phụ hiếm gặp như: phù ngoại biên, đổ mồ hôi, quá mẫn gồm sốt, phù mạch, sốc phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các loại tế bào máu. Kích động, lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, ảo giác trên bệnh nhân cao tuổi. Vú to ở đàn ông, khô miệng, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, bệnh não gan, viêm gan có vàng hoặc không vàng da, đau cơ, đau khớp, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.

5. Tương tác thuốc Medoome 40mg

Để tránh tương tác Medoome 40mg cần chú ý:

  • Không dùng phối hợp Atazanavir với thuốc ức chế bơm proton, nếu thật sự cần thiết phối hợp phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Không tăng liều Omeprazole khi kết hợp, Atazanavir tăng lên 400mg, Ritonavir 100mg.
  • Vitamin B12 có thể bị giảm hấp thu khi sử dụng chung với Medoome 40mg, vì vậy cần lưu ý đến nguy cơ thiếu hụt Vitamin B12 trên bệnh nhân khi phải sử dụng Medoome 40mg trong thời gian dài.
  • Omeprazole là một chức ức chế CYP2C19, cần tính đến các nguy cơ xảy ra sự tương tác thuốc với những chất chuyển hóa qua CYP2C19 sau khi kết thúc điều trị với Omeprazole. Không nên sử dụng đồng thời Omeprazole với Clopidogrel.

6. Chú ý đề phòng thuốc Medoome 40mg

Trong quá trình sử dụng Medoome 40mg, cần lưu ý:

  • Khi bệnh nhân có các triệu chứng như khó nuốt, nôn mửa kéo dài, sụt cân nhiều, nôn ra máu hoặc phân đen, khi đang có nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần phải loại trừ được khả năng bị u ác tính, vì việc điều trị bằng Medoome 40mg có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Khi sử dụng Medoome 40mg trong thời gian dài > 1 năm và dùng liều cao có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, xương sống, cổ tay chủ yếu ở người già hoặc ở trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác.
  • Không khuyến cáo sử dụng Medoome 40mg cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  • Đối với người bệnh cần phải lái xe hoặc vận hành máy móc cần được thông báo, vì trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng phụ như rối loạn thị giác và chóng mặt.

Thuốc Medoome 40mg thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có chứa thành phần chính là hoạt chất Omeprazole. Thuốc được bác sĩ chỉ định một số bệnh lý đường tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

20.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • vỡ tá tràng trong chấn thương bụng kín
    Chấn thương tá tràng có nguy hiểm?

    Chấn thương tá tràng là một trong những bệnh lý chấn thương bụng vô cùng nguy hiểm, gây ra tình trạng nhiễm trùng rất nặng nề ở phía sau khoang phúc mạc. Vì chấn thương tá tràng hay vỡ tá ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc PymeClarocil
    Công dụng thuốc PymeClarocil

    Thuốc PymeClarocil là một kháng sinh đường uống với thành phần chính là Clarithromycin, được chỉ định dùng trong nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra.

    Đọc thêm
  • Cadilanso
    Công dụng thuốc Cadilanso

    Thuốc Cadilanso với thành phần chính là Lansoprazole, một hoạt chất có tác dụng dụng kháng tiết acid dịch vị. Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bệnh làm tăng tiết acid, loét dạ dày tá tràng... Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • razolmed
    Công dụng thuốc Razolmed

    Razolmed chứa hoạt chất Rabeprazole được sử dụng trong điều trị làm lành các sang thương loét dạ dày - tá tràng và ức chế khả năng tiết acid của dạ dày. Dưới đây là thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • indavix
    Công dụng thuốc Indavix

    Indavix có thành phần là Trimebutine, một chất làm tan co thắt được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn nhu động đường tiêu hóa dưới và các rối loạn tiêu hóa khác.

    Đọc thêm