Công dụng thuốc Megistan

Megistan là thuốc tác động lên đường tiêu hóa, thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý gan mật, sỏi túi mật,... Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Megistan trong bài viết dưới đây.

1. Megistan là thuốc gì?

Megistan có thành phần chính là muối Ursodeoxycholic Acid - tác dụng ngăn cản sự hình thành sỏi mật, điều trị các bất thường của rối loạn chức năng gan,...

Megistan tác dụng ngăn chặn hình thành sỏi mật qua cơ chế tập trung acid ursodeoxycholic ở mật, ức chế hấp thu cholesterol ở ruột, làm giảm độ bão hòa cholesterol trong ống mật. Độ bão hòa cholesterol giảm dẫn đến quá trình hòa tan dần dần cholesterol trong sỏi mật.

Trong bệnh lý gan do ứ mật, Acid ursodeoxycholic làm tăng quá trình lưu thông trong ống mật, giảm tính bảo mòn của muối mật, từ đó giảm độ độc cho tế bào. Megistan cũng bảo vệ tế bào gan khỏi các tác hại của acid mật như deoxycholat, iithocholat, chenodeoxycholic.

Thuốc Megistan được hấp thu chủ yếu ở ruột non sau khi uống, chuyển hóa ở gan, liên kết mạnh với các protein huyết tương, cuối cùng được thải trừ phần lớn qua phân.

2. Chỉ định của thuốc Megistan

Megistan được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Sỏi cholesterol ở túi mật đường kính dưới 15mm không cản quang.
  • Bệnh nhân có sỏi túi mật nhưng chống chỉ định phẫu thuật.
  • Xơ gan nguyên phát.
  • Viêm xơ đường dẫn mật.
  • Các bệnh gan mật mạn tính do chứng bệnh nhầy nhớt.

3. Chống chỉ định của thuốc Megistan

Thuốc Megistan không được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Dị ứng với acid ursodeoxycholic hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ có thai không có chỉ định dùng Megistan do nguy cơ độc tính trên thai nhi.
  • Bệnh nhân dị ứng với acid mật.
  • Người bệnh sỏi mật có biến chứng, đau quặn mật, viêm tụy, loét dạ dày tá tràng, tắc nghẽn đường mật, viêm ống mật, viêm túi mật.
  • Bệnh nhân sỏi mật là sỏi calci.
  • Bệnh lý suy giảm khả năng co bóp của túi mật, túi mật không hoạt động hoặc kém hoạt động.
  • Túi mật không hoạt động.
  • Ứ mật trong hoặc ngoài gan.
  • Bệnh lý gan cấp tính hoặc đợt cấp của bệnh gan mạn tính.

Lưu ý khi dùng thuốc Megistan:

  • Kiểm tra chức năng gan (SGOT, SGPT, GGT, bilirubin) trước và trong khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân tăng men gan cần thận trọng khi dùng thuốc, nếu cần có thể ngưng sử dụng thuốc.
  • Cần có các cận lâm sàng về hình ảnh trước và trong khi điều trị thuốc cho bệnh nhân sỏi mật cholesterol để đưa ra liệu trình và đánh giá hiệu quả của thuốc.
  • Nếu không nhìn thấy hình ảnh túi mật trên X-quang, sỏi đá vôi hóa, suy giảm khả năng co bóp của túi mật, xuất hiện cơn đau quặn mật thường xuyên thì không nên dùng Megistan.
  • Bệnh nhân tiêu chảy nên giảm liều điều trị của Megistan, tiêu chảy nặng có thể ngừng điều trị.
  • Bệnh nhân xơ gan do ứ mật nguyên phát, suy giảm chức năng gan cần theo dõi nồng độ acid mật trong huyết tương trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
  • Xem xét tăng liều Megistan và sử dụng phối hợp các thuốc điều trị khác trong trường hợp bệnh nhân ứ mật gây mẩn ngứa.
  • Sử dụng thuốc phải kết hợp với chế độ ăn kiêng, giảm calo và cholesterol.
  • Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ nên cân nhắc lợi ích trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

4. Tương tác thuốc của Megistan

Một số tương tác thuốc của Megistan có thể gặp:

  • Sử dụng đồng thời Megistan với các thuốc kháng acid (Cholestyramin, aluminium), thuốc hạ lipid máu, estrogen, Progestin, Clofibrate, Colestipol, làm giảm sự hấp thu và tác dụng của thuốc.
  • Than hoạt tính làm giảm hấp thụ thuốc Megistan khi dùng chung.
  • Megistan làm tăng hấp thu và tăng tác dụng của các thuốc Cyclosporin.
  • Ciprofloxacin bị giảm tác dụng khi dùng chung với Megistan.

5. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng thuốc Megistan:

  • Megistan được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ trong bữa ăn.
  • Uống 1 lần và buổi tối hoặc chia 2 lần sáng và tối.

Liều dùng trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều thông thường: 5 – 10mg/kg/ngày; trung bình: 7,5 =mg/kg/ngày.
  • Đối với bệnh nhân béo phì liều: 10mg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị tối thiểu là 6 tháng, nếu kích thước sỏi lớn hơn 1cm có thể kéo dài đến 12 tháng.

Liều dùng trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều thông thường: 13 – 15mg/kg/ngày.
  • Liều bắt đầu: 200mg/ngày, sau đó tăng liều dần đạt đến liều điều trị khoảng 4-8 tuần.
  • Bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị: 20mg/kg/ngày.

6. Tác dụng phụ của thuốc Megistan

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Megistan

Tóm lại, Megistan là thuốc có tác dụng điều trị các bệnh lý gan mật nguyên phát, sỏi mật hay giảm hình thành sỏi cholesterol ở mật. Megistan có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho cơ thể, vì vậy nên sử dụng thuốc dưới chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan