Công dụng thuốc Mezarolac 25

Mezarolac 25 có tác dụng lợi tiểu thường được chỉ định trong các bệnh lý liên quan đến huyết áp, tim mạch. Vậy công dụng, cách sử dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc là gì?

1. Mezarolac 25 là thuốc gì?

Mezarolac 25 có thành phần chính là Spironolactone - là một loại steroid có cấu trúc giống hormone aldosterone của tuyến thượng thận. Spironolactone có tác dụng đối kháng thụ thể mineralocorticoid không chọn lọc aldosteron, androgen và progesterone.

Mezarolac 25 có tác dụng giữ Magie, Kali và Natri ở nước tiểu làm tăng tiết nước tiểu; làm hạ huyết áp do cạnh tranh với aldosteron trên ống lượn xa, trên cơ tim và hệ mạch máu. Thuốc có thể làm hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trương sau ít nhất 2 tuần điều trị.

Thuốc Mezarolac 25 hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 giờ uống. Thuốc giúp liên kết với protein huyết tương khoảng 90%; qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ (lượng ít), cuối cùng bài tiết qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa.

2. Chỉ định của thuốc Mezarolac 25

Thuốc Mezarolac 25 được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau:

3. Chống chỉ định của thuốc Mezarolac 25

Không sử dụng Mezarolac 25 trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với thành phần Spironolactone hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh lý ở thận: suy thận cấp, suy thận mức độ trung bình đến nặng.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý rối loạn điện giải: tăng Kali máu, giảm Natri máu.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không có chỉ định dùng thuốc Mezarolac 25.
  • Bệnh lý Addison.
  • Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng bệnh thận do đái tháo đường.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Mezarolac 25

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường do nguy cơ tăng kali máu.
  • Nguy cơ tăng clo máu gây toan chuyển hóa ở bệnh nhân xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
  • Kiểm tra các thông số điện giải đặc biệt là nồng kali máu trước và trong khi điều trị bằng Mezarolac 25.
  • Giống như các loại thuốc lợi tiểu khác, Mezarolac 25 không được sử dụng ở phụ nữ có thai (trừ trường hợp bệnh tim mạch) do nguy cơ giảm tưới máu cho thai nhi.
  • Bệnh nhân có bệnh lý rối loạn chuyển hóa porphyrin nên thận trọng khi dùng thuốc.
  • Thuốc qua sữa mẹ với lượng rất ít, không có tác động đến trẻ bú mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng Mezarolac 25.

4. Tương tác thuốc của Mezarolac 25

Sử dụng đồng thời Mezarolac 25 với các thuốc bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali, salicylate, hay các thực phẩm có chứa nhiều Kali có thể dẫn đến tăng Kali máu nghiêm trọng.

Phối hợp với các thuốc trimethoprim/sulfamethoxazole (cotrimoxazol) cũng làm tăng nguy cơ tăng Kali máu.

Mezarolac 25 làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh và làm sai số một số xét nghiệm digoxin trong máu, làm giảm đáp ứng của hệ mạch máu với Noradrenaline.

Các thuốc ức chế men chuyển (ACE) làm giảm sản xuất aldosteron, không nên phối hợp thường xuyên với Mezarolac 25 đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Carbenoxolone làm giảm hiệu quả của Mezarolac 25 do tăng nguy cơ giữ Natri.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), indomethacin và axit mefenamic có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu của Mezarolac 25.

Rượu bia và các loại thực phẩm có cồn làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân.

5. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Mezarolac 25 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim; uống nguyên viên thuốc với nước, không tách rời, nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

  • Đối với bệnh nhân phù nghi ngờ do tăng aldosteron: liều ban đầu 1 - 2 viên (25mg)/ lần x 2 - 4 lần/ ngày. Thường sử dụng phối hợp với furosemid, các thuốc thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu khác.
  • Đối với bệnh nhân điều trị tăng huyết áp: liều ban đầu 1 viên (25mg)/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
  • Đối với bệnh lý tăng aldosteron tiên phát: uống trước phẫu thuật 2 - 4 viên (25mg)/ lần x 2 - 4 lần/ ngày. Ở bệnh nhân không thể tiến hành phẫu thuật có thể dùng thuốc với liều thấp hơn trong thời gian kéo dài.
  • Đối với trẻ em: liều ban đầu 1 - 3mg/ kg/ ngày; dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần/ ngày.
  • Liều thuốc chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân và biểu hiện bệnh lý mà bác sĩ sẽ chỉ định liều thuốc khác nhau.

6. Tác dụng phụ của thuốc Mezarolac 25

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Mezarolac 25

Tác dụng phụ thường gặp

  • Tăng Kali máu.
  • Mệt mỏi, đau đầu, lú lẫn, ngủ nhiều, ngủ gà, buồn ngủ.
  • Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy sữa nhiều ở phụ nữ cho con bú, tăng prolactin, rậm lông.
  • Mezarolac 25 gây chứng vú to, liệt dương, bất lực ở nam giới.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau quặn bụng.

Tác dụng phụ ít gặp

  • Phản ứng dị ứng, ban đỏ, ngoại ban, mày đay, ngứa.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tăng Kali máu nặng, giảm Natri máu, tăng acid uric.
  • Dị cảm, mất điều hòa vận động.
  • Co thắt cơ, chuột rút.
  • Suy thận cấp do tăng ure, creatinin huyết thanh.

Tóm lại, Mezarolac 25 là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến hệ tim mạch. Thuốc có tác dụng chính là lợi tiểu nên có thể gây ra một số rối loạn điện giải trong cơ thể. Vì vậy, sử dụng thuốc phải có đơn thuốc và được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

132 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan