Công dụng thuốc Midagentin

Thuốc Midagentin có tác dụng trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và đường tiết niệu – sinh dục. Để biết liều lượng, cách sử dụng, những thận trọng khi dùng thuốc mời bạn đọc tham khảo nội dung bên dưới.

1. Midagentin là thuốc gì?

Midagentin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn. Thuốc do công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco sản xuất.

Thành phần chính của thuốc Midagentin là Amoxicillin 250mg và Acid clavulanic 31,25mg. Thuốc Midagentin được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

2. Thuốc Midagentin có tác dụng gì?

Công dụng thuốc Midagentin hỗ trợ điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra như:

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, được chữa bằng kháng sinh thông thường không khỏi: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa,...;
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính và mãn tính,...;
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục mức độ nặng, chủ yếu do chủng E.coli gây ra: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm bể thận,...;
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mô mềm và da: Côn trùng đốt, mụn nhọt, viêm mô tế bào,...;
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và xương: Điển hình là bệnh viêm tủy xương;
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn nha khoa: Áp-xe ổ răng;
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn ổ bụng, sảy – phá thai, sản khoa,...

Chống chỉ định thuốc Midagentin:

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Midagentin

Liều dùng Midagentin:

  • Dành cho người lớn và trẻ em > 40 kg:
    • Chức năng thận hoạt động bình thường: Uống 80mg/kg cân nặng, 3 lần/ngày.
  • Trường hợp bệnh nhân suy thận:
    • Độ lọc cầu thận lớn hơn 30ml/phút: Giữ nguyên liều lượng như trên;
    • Độ lọc cầu thận từ 10 – 30ml/phút: Uống 15mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày;
    • Độ lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút: Uống không quá 15mg/kg cân nặng/ngày;
    • Thẩm phân máu: Uống 15mg/kg cân nặng/ngày.
  • Dành cho trẻ em < 40 kg:
    • Tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn, trẻ em uống 20 – 40mg/kg cân nặng, 3 lần/ngày.

Cách sử dụng Midagentin:

  • Người bệnh tuyệt đối không sử dụng thuốc Midagentin quá 14 ngày;
  • Uống thuốc lúc bắt đầu ăn, cắt gói thuốc, đổ bột vào cốc, thêm 5 – 10ml nước rồi khuấy đều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Midagentin

Ngoài công dụng thuốc Midagentin, người bệnh cần quan tâm đến tác dụng phụ để kịp thời điều chỉnh và xử lý an toàn.

Tác dụng phụ thường gặp:

Tác dụng phụ ít gặp

  • Tăng bạch cầu ái toan;
  • Viêm gan, vàng da ứ mật;
  • Đau đầu, chóng mặt;
  • Khó tiêu hóa;
  • Phát ban, ngứa da;
  • Viêm âm đạo ở nữ do khuẩn Candida gây ra, sốt, cơ thể mệt mỏi.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

5. Tương tác thuốc Midagentin

Midagentin có thể gây ra tương tác với các thuốc sau nếu sử dụng đồng thời:

  • Thuốc Midagentin kéo dài thời gian đông máu, chảy máu. Cân nhắc với bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu;
  • Thuốc Midagentin làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai;
  • Thuốc Midagentin khiến bệnh nhân tăng acid uric máu khi sử dụng chung với acid fusidic, thuốc Tetracyclin 500mg,...;
  • Thuốc Midagentin làm tăng độc tính hệ tạo máu và đường tiêu hóa.

6. Cách xử lý khi quên liều – quá liều Midagentin

Cách xử lý khi quên liều lượng hoặc quá liều lượng sử dụng thuốc Midagentin như sau:

Quên liều thuốc Midagentin

  • Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều quên gần thời gian uống liều tiếp, hãy bỏ qua liều quên;
  • Tuyệt đối không uống tăng gấp đôi liều để bù liều vừa quên

Quá liều thuốc Midagentin:

  • Gọi ngay cho bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ chuyên môn để được xử lý kịp thời.

7. Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Midagentin

Để công dụng thuốc Midagentin phát huy tối đa hiệu quả, bệnh nhân phải bảo quản thuốc nơi khô ráo, sạch sẽ, mát mẻ, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và lưu ý những điều sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Midagentin với bệnh nhân tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan, vì có thể tăng nguy cơ ứ mật trong gan;
  • Triệu chứng vàng da ứ mật xảy ra khi dùng thuốc Midagentin và thường tự hồi phục sau 6 tuần ngừng thuốc;
  • Một số phản ứng mẫn cảm với thuốc sẽ trầm trọng khi bệnh nhân tiền sử dị ứng kháng sinh Penicillin;
  • Tác dụng phụ co giật có thể gặp ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng quá liều;
  • Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng;
  • Sử dụng thuốc Midagentin có thể khiến bệnh nhân mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch;
  • Sử dụng thuốc Midagentin kết hợp thuốc Allopurinol có thể tăng nguy cơ dị ứng da;
  • Sử dụng thuốc Midagentin, bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ viêm đại tràng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng;
  • Đối với thai phụ: Chưa có nghiên cứu tác dụng phụ với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng cho thai phụ khi thật cần thiết, có chỉ định của bác sĩ;
  • Đối với sản phụ đang cho con bú: Thành phần trong thuốc Midagentin được bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú;
  • Đối với dân lái xe, vận hành máy móc: Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Midagentin như: Dị ứng, co giật, chóng mặt,... có thể ảnh hưởng khả năng lái xe của bệnh nhân.

Nội dung bài viết đã liệt kê đầy đủ các công dụng thuốc Midagentin để người bệnh sử dụng. Nếu có bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra, vui lòng liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được xử lý kịp thời, an toàn và hiệu quả.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

24.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan