Công dụng thuốc Miowan 5

Thuốc Miowan 5 được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa,...Vậy cách sử dụng thuốc Miowan 5 như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Miowan 5 qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Miowan 5

Chỉ định

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
  • Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng bằng đường uống. Nên nhai viên thuốc khi sử dụng.

Liều dùng: Liều khuyến cáo:

  • Trẻ ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg/ngày.
  • Trẻ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.

Lưu ý:

  • Nên tiếp tục dùng thuốc dù cơn hen đã được kiểm soát và trong các giai đoạn hen nặng hơn.
  • Trong điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau 2-4 tuần điều trị, nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, cân nhắc phương án điều trị bổ sung hoặc phương án điều trị khác.
  • Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.
  • Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
  • Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc 2 viên 5 mg.
  • Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
  • Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.

Khuyến cáo chung:

  • Hiệu lực điều trị của Montelukast trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng Montelukast mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.

Điều trị liên quan tới các thuốc chữa hen khác:

  • Montelukast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
  • Giảm liều các thuốc phối hợp: thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Montelukast.

2. Tác dụng phụ của thuốc Miowan 5

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
  • Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
  • Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Các rối loạn về tim: hồi hộp.
  • Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
  • Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
  • Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.

3. Tương tác thuốc

Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.

Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Miowan 5

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Lưu ý/ Thận trọng:

  • Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
  • Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
  • Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
  • Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
  • Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
  • Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
  • Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
  • Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
  • Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.

Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

131 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Leuticast
    Công dụng thuốc Leuticast

    Leuticast có hoạt chất chính là Montelukast, có khả năng ức chế chọn lọc thụ thể leukotriene. Thuốc được chỉ định trong điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng, co thắt phế quản do gắng sức ở người ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Meyerlukast 5
    Công dụng thuốc Meyerlukast 5

    Thuốc Meyerlukast 5 có thành phần chính là hoạt chất Montelukast dưới dạng Montelukast natri với hàm lượng 5mg. Đây là loại thuốc tác dụng trên đường hô hấp có công dụng trong điều trị và dự phòng hen phế ...

    Đọc thêm
  • Telkast
    Công dụng thuốc Telkast

    Thuốc Telkast có thành phần chính là montelukast, có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể leukotriene và giúp ức chế co thắt phế quản. Thuốc được chỉ định điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Monast 10
    Công dụng thuốc Monast 10

    Thuốc Monast 10 thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Monast 10 là Montelukast được sử dụng trong chỉ định điều trị và dự phòng hen ...

    Đọc thêm
  • Asmavitan
    Công dụng thuốc Asmavitan

    Thuốc Asmavitan được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Montelukast. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hen và viêm mũi dị ứng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc ...

    Đọc thêm