Công dụng thuốc Miracef

Miracef 100 hay Miracef 200 đều có thành phần chính là Cefpodoxime proxetilm, thuộc nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin, được sử dụng trong điều trị, ngăn ngừa một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh Lyme...

1. Thuốc Miracef là gì?

Miracef có thành phần chính là Cefpodoxime proxetil, nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn như:

  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan.
  • Điều trị bệnh viêm phổi cấp tính.
  • Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu cầu cấp khi người bệnh chưa gặp biến chứng.
  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiểu khi chưa có biến chứng.
  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn da, nhiễm trùng huyết, viêm màng não và bệnh Lyme.

Cơ chế hoạt động:

Cefpodoxime hoạt động bằng cách can thiệp vào khả năng tạo thành tế bào của vi khuẩn nhờ quá trình acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn kết màng, do đó có công dụng hiệu quả trong việc ngăn chặn và tấn công các vi khuẩn gây bệnh.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Miracef

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin và sử dụng qua đường uống. Để thuốc phát huy công dụng tối đa người bệnh nên uống sau khi ăn, điều này vừa giúp cơ thể hấp thụ thuốc tốt hơn vừa tránh gây ra các tác dụng có hại ảnh hưởng đến đường tiêu hóa.

Liều lượng:

Liều lượng thuốc cho người lớn:

  • Liều áp dụng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên với các triệu chứng như viêm amidan và viêm họng dùng Miracef 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Liều thuốc trong điều trị bệnh viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng dùng Miracef 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Liều thuốc trong điều trị bệnh nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng dùng liều duy nhất 200mg.
  • Liều thuốc trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: dùng 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Liều thuốc trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da dùng 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Ở các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, khoảng cách giữa liều nên được tăng cách nhau khoảng 24 giờ.

Với người bệnh bị suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều thuốc Miracef.

Liều lượng thuốc cho trẻ em:

  • Trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp tính dùng 10mg/kg/ngày, liều thuốc tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần, thời gian dùng trong 10 ngày.
  • Trong điều trị bệnh viêm họng và viêm amiđan dùng liều 10mg/kg/ngày, người bệnh chỉ nên dùng tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần, thời gian dùng trong 10 ngày.

Chống chỉ định:

Cefpodoxime proxetil không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với Cefpodoxime hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác.

Quá liều và cách xử lý:

Biểu hiện: Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể gặp bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

Xử lý: Thường với các trường hợp nhẹ, bác sĩ sẽ chỉ định cho dùng thuốc điều trị theo triệu chứng và trong trường hợp nặng hơn gặp phải phản ứng nhiễm độc nặng có thể cần dùng đến biện pháp thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc giúp loại bỏ chất Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt là đối với bệnh nhân bị suy chức năng thận.

3. Tác dụng phụ của thuốc Miracef

Phản ứng thường gặp: Đa số các tác dụng không mong muốn xảy ra đối với dạ dày ruột, tuy nhiên các phản ứng này khá nhẹ, bao gồm các triệu chứng như tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.

Phản ứng ít gặp: Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra, bao gồm phát ban, nghẹt mũi, ho, khô họng, kích ứng mắt hoặc sốc phản vệ. Dùng quá liều lượng thuốc cephalosporin có thể gây ra phản ứng co giật.

Phản ứng hiếm gặp: Ít khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, ngứa, chóng mặt, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu/ bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Phản ứng nghiêm trọng khác có thể gặp: Nhiễm trùng Clostridium difficile, phản ứng phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson.

Thận trọng khi dùng thuốc Miracef

  • Trước khi người bệnh bắt đầu điều trị với thuốc Cefpodoxime proxetil cần xem xét cơ thể đã từng với Cefpodoxim, các Cephalosporin khác, Penicillin hoặc với các thuốc khác không.
  • Đối với các trường hợp bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do bệnh suy thận, cần phải giảm liều lượng thuốc Cefpodoxime proxetil dùng hàng ngày.
  • Không nên sử dụng Cefpodoxime proxetil trong thời gian quá dài vì thuốc có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm
  • Thuốc không hiệu quả trong việc sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm virus như cảm lạnh.
  • Bệnh nhân cần sử dụng thuốc đúng liệu trình, không tự ý tăng hay giảm liều lượng thuốc, cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ.
  • Với phụ nữ có thai và cho con bú: Hiện chưa có đủ nghiên cứu chứng minh thuốc Miracef an toàn ở các đối tượng này. Vậy nên chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và trước khi dùng nên hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ.

5. Tương tác thuốc

Để hạn chế xảy ra tình trạng tương tác thuốc bệnh nhân nên báo với bác sĩ các loại thuốc mà mình đang hoặc đã sử dụng trong thời gian gần đây trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Miracef.

Dưới đây là một số thuốc khi dùng chung với Miracef sẽ gây ra sự tương tác:

Abacavir, Amitriptyline, Amrinone, Amoni clorua, Amoxicillin, Amphetamine: Cefuroxim có thể làm giảm tốc độ bài tiết của các loại thuốc này, điều này có thể dẫn đến nồng độ huyết thanh cao hơn

  • Abciximab: Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime
  • Aceclofenac, Acemetacin, Amphotericin B : Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Cefuroxime được kết hợp với các loại thuốc trên.
  • Acenocoumarol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Cefuroxime được kết hợp với Acenocoumarol.
  • Axit alendronic: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận và hạ calci huyết có thể tăng lên khi Cefuroxime được kết hợp với axit Alendronic.
  • Almasilate: Nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime có thể giảm khi nó được kết hợp với Almasilate.
  • Alteplase: Hiệu quả điều trị của Alteplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime.
  • Antithrombin Alfa: Hiệu quả điều trị của Antithrombin Alfa có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefuroxime.
  • Vắc-xin BCG: Hiệu quả điều trị của vắc-xin BCG có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Cefuroxime.

Những thông tin cơ bản về thuốc Miracef trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì đây là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

189 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan