Công dụng thuốc Nautisol

Thuốc Nautisol thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như buồn nôn, nôn ói hoặc rối loạn tâm thần. Trong quá trình điều trị với Nautisol, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ bất lợi ngoại ý. Do đó, để dùng thuốc Nautisol an toàn và hiệu quả, người bệnh nên thực hiện theo đúng phác đồ điều trị mà bác sĩ đã chỉ định.

1. Thuốc Nautisol là thuốc gì?

Nautisol thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp gặp phải những triệu chứng rối loạn thần kinh. Thuốc Nautisol được nghiên cứu và sản xuất bởi Medochemie., Ltd - Cộng hoà Thổ Bắc Kibris và lưu hành tại Việt Nam dưới dạng viên nén, mỗi hộp bao gồm 2 vỉ x 10 viên.

Trong mỗi viên nén Nautisol có chứa hoạt chất chính là Prochlorperazine hàm lượng 5mg. Ngoài ra, nhà sản xuất còn bổ sung thêm một số tá dược khác giúp nâng cao hiệu quả điều trị của Nautisol.

Thuốc Nautisol được dùng theo đơn của bác sĩ. Do đó, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị, tránh tự ý dùng Nautisol khi chưa được bác sĩ chấp thuận.

2. Thuốc Nautisol công dụng là gì?

2.1. Tác dụng của hoạt chất Prochlorperazine

Prochlorperazine được biết đến là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm Phenothiazine, được sử dụng nhằm đẩy lùi các triệu chứng của một số tình trạng rối loạn thần kinh, chẳng hạn như chứng cuồng điên hoặc tâm thần phân liệt. Khi dùng ở liều thấp, Prochlorperazine mang lại tác dụng chống buồn nôn và nôn ói.

Cơ chế chống loạn thần của hoạt chất Prochlorperazine dựa trên nguyên lý ngăn chặn những thụ thể Dopamin. Tương tự như Chlorpromazine, Prochlorperazine có khả năng đối kháng với thụ thể Dopaminergic tại nhiều con đường khác nhau của hệ thần kinh trung ương. Sự ức chế này giúp mang lại tác dụng kháng tâm thần kinh, chống buồn nôn hiệu quả. Tuy nhiên, Prochlorperazine có thể gây ra tác dụng phụ là tăng Prolactin trong máu.

Hoạt chất Prochlorperazine có tác dụng chống nôn nhanh chóng trong vòng từ 5 – 10 phút sau khi tiêm bắp và duy trì hiệu quả trong khoảng 3 – 4 giờ tiếp theo. Khi dùng bằng đường uống, Prochlorperazine có tác dụng chậm hơn tuy nhiên hiệu quả có thể kéo dài lên đến 6 giờ.

2.2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Nautisol

Hiện nay, thuốc Nautisol thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho các chứng bệnh dưới đây:

  • Phòng ngừa và điều trị chứng buồn nôn hoặc nôn ói.
  • Điều trị chứng chóng mặt hoặc hội chứng Meniere.
  • Hỗ trợ điều trị và kiểm soát ngắn hạn chứng lo âu hoặc bồn chồn.
  • Điều trị các rối loạn thâm thần hoặc chứng tâm thần phân liệt.

Tuy nhiên, không nên dùng thuốc Nautisol cho các đối tượng bệnh nhân sau khi chưa được bác sĩ chỉ định:

  • Người có dấu hiệu dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với hoạt chất Nautisol hay các tá dược phụ trợ có trong công thức thuốc.
  • Chống chỉ định thuốc Nautisol cho người có phản ứng dị ứng với các thuốc thuộc nhóm chống loạn thần khác.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Nautisol cho bệnh nhi dưới 1 tuổi hoặc nặng dưới 10kg.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Nautisol cho trẻ em cần thực hiện phẫu thuật.
  • Không dùng Nautisol cho bệnh nhân bị hôn mê hoặc đang sử dụng các loại thuốc hay chất có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, ví dụ như rượu, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Nautisol cho phụ nữ có thai.

3. Nên sử dụng thuốc Nautisol như thế nào cho hiệu quả?

Thuốc Nautisol được bào chế dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ được thiết kế riêng dành cho mỗi bệnh nhân, dựa trên đáp ứng thuốc để điều chỉnh phù hợp. Thông thường, thuốc Nautisol được khuyến cáo sử dụng ban đầu với liều thấp nhất, sau đó tăng dần liều đối với những bệnh nhân có thể trạng gầy yếu, suy nhược hoặc tuổi tác cao.

Dưới đây là liều dùng thuốc Nautisol theo khuyến cáo chung của bác sĩ:

  • Liều phòng buồn nôn và nôn ói: Uống từ 5 – 10mg x 2 – 3 lần/ ngày.
  • Liều điều trị buồn nôn và ói mửa: Uống 20mg và 2 giờ sau có thể uống thêm 10mg nữa nếu cần thiết.
  • Liều điều trị hội chứng Meniere và chóng mắt: Uống liều ban đầu 5mg x 3 lần/ ngày, sau đó tăng dần cho đến liều tối đa 30mg, tương đương 10mg x 3 lần/ ngày. Sau vài tuần điều trị, bệnh nhân có thể giảm liều thuốc xuống 5 – 10mg/ ngày.
  • Liều điều trị hỗ trợ và kiểm soát ngắn hạn chứng lo âu và bồn chồn: Uống liều khởi đầu từ 15 – 20mg/ ngày, chia làm nhiều lần trong ngày và có thể uống đến liều tối đa 40mg/ ngày.
  • Liều điều trị các chứng rối loạn tâm thần hoặc bệnh tâm thần phân liệt: Uống liều từ 75 – 100mg/ ngày. Trong 7 ngày đầu, uống liều 10mg x 2 lần/ ngày, sau đó tăng liều lên 10mg dùng trong 4 – 7 ngày tiếp theo cho đến khi đạt được đáp ứng. Sau thời gian này, bệnh nhân có thể giảm dần liều theo khuyến nghị của bác sĩ.

Trong suốt thời gian điều trị các triệu chứng rối loạn thần kinh bằng thuốc Nautisol, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ mọi chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc, điều chỉnh liều hoặc tự ý ngưng điều trị khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ.

4. Một số tác dụng phụ của thuốc Nautisol

Khi sử dụng thuốc Nautisol, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoại ý dưới đây:

  • Sưng mũi, khô miệng, mờ mắt, hoa mắt, buồn ngủ hoặc đau đầu.
  • Tiểu khó, táo bón, tăng thèm ăn, lo lắng, tăng cân, bồn chồn hoặc khó ngủ.
  • Giảm/ hẹp đồng tử, chảy nước dãi, khó kiểm soát một phần cơ thể, gương mặt thiếu biểu cảm hoặc đi bộ dáng kéo lê.
  • Mất kinh, tiết sữa ở núm vú, to ngực, cứng cơ bắp hoặc giảm khả năng tình dục ở nam giới.
  • Nhịp tim nhanh, nhầm lẫn, sốt, đổ nhiều mồ hôi, vàng da hoặc vàng mắt.
  • Có triệu chứng giống cảm cúm, ớn lạnh, đau họng hoặc một số dấu hiệu nhiễm trùng khác.
  • Nghẹt cổ họng, đau cổ, khó nuốt, khó thở, khó kiểm soát được cử động mặt / hàm/ miệng.
  • Co giật, nổi ban ngứa, nổi mề đay, sưng miệng/ lưỡi/ môi/ cổ họng/ cánh tay/ bàn chân/ mắt cá chân.
  • Mất thị lực, nhất là vào ban đêm, có triệu chứng nhìn thấy mọi thứ có màu nâu.
  • Cương cứng dương vật nhiều giờ đồng hồ.
  • Rối loạn vận động muộn hoặc hội chứng an thần kinh ác tính.

Ngoài ra, một số bệnh nhân cũng có thể gặp phải các phản ứng bất lợi khác liên quan đến thuốc Nautisol chưa được đề cập đến ở trên. Trong bất kỳ tình huống nào, bệnh nhân cũng cần báo cho bác sĩ biết nếu có những biểu hiện khác thường.

5. Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc Nautisol?

Trước và trong thời gian điều trị với thuốc Nautisol, bệnh nhân cần lưu ý một số khuyến cáo dưới đây:

  • Báo cho bác sĩ biết nếu có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Phenothiazin, Prochlorperazine, Perphenazine, Promethazine, Chlorpromazine, Fluphenazine, Trifluoperazine, Thioridazine, Phenothiazin, Tartrazine hoặc Aspirin.
  • Trước khi sử dụng thuốc Nautisol, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ danh sách các loại thuốc khác hiện đang dùng nhằm tránh nguy cơ tương tác.
  • Trao đổi với bác sĩ biết nếu đang mắc phải hoặc đã từng bị động kinh, tăng nhãn áp, tổn thương não, điện não bất thường, ung thư vú, bệnh tim mạch, u tế bào ưa crôm hay bất kỳ tình trạng sức khỏe nào gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất các tế bào máu tủy xương.
  • Nếu bệnh nhân chuẩn bị thực hiện phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa cũng nên báo cho bác sĩ biết trước khi quyết định dùng thuốc Nautisol.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Nautisol cho bệnh nhân cần phải thực hiện xét nghiệm chụp X-quang cột sống.
  • Thuốc Nautisol có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ do đó bệnh nhân không nên lái xe hay làm bất kỳ công việc nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi triệu chứng này biến mất.
  • Không tiêu thụ các đồ uống có cồn trong thời gian điều trị các chứng rối loạn thần kinh với thuốc Nautisol.
  • Hoạt chất Prochlorperazine trong thuốc Nautisol có thể gây triệu chứng chóng mặt, vì vậy bệnh nhân không nên thay đổi tư thế quá đột ngột.
  • Tránh tiếp xúc với nơi có nhiệt độ cao hoặc quá nóng bức trong thời gian dùng thuốc Nautisol.
  • Thận trọng khi sử dụng Nautisol cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu với liều thấp nhất.

6. Thuốc Nautisol tương tác với những loại thuốc nào khác?

Dưới đây là những loại thuốc cần tránh sử dụng chung với Nautisol nhằm tránh gặp phải tình trạng tương tác giữa các thuốc làm giảm hiệu quả điều trị:

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc ngủ hoặc thuốc mê.
  • Thuốc chống đông máu đường uống.
  • Thuốc lợi tiểu Thiazid.
  • Thuốc kháng thụ thể Alpha adrenergic.
  • Thuốc hạ huyết áp.
  • Thuốc chống co giật.

Trên đây là thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý, thận trọng khi dùng thuốc Nautisol. Những thông tin này chỉ mang tính tham khảo, không nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị bệnh chuyên sâu. Vì thế, người bệnh không được tự ý sử dụng Nautisol mà cần phải tiến hành thăm khám bác sĩ có chuyên môn để được chỉ định dùng thuốc phù hợp, mang lại hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

676 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ronarizin
    Công dụng thuốc Ronarizin

    Ronarizin là thuốc hướng tâm thần có công dụng điều trị các chứng chóng mặt, choáng váng, nhức đầu, ù tai. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Ronarizin công dụng gì, Cách dùng như thế nào? Bạn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • usarhistin
    Công dụng thuốc Usarhistin

    Thuốc Usarhistin có thành phần chính là Betahistin dihydroclorid, được sử dụng trong điều trị chóng mặt, ù tai. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Usarhistin qua bài viết sau ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Vertiflam
    Công dụng thuốc Vertiflam

    Vertiflam thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có thành phần chủ yếu là Cinnarizine. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh rối loạn tiền đình, rối loạn tuần hoàn não,... Để biết thêm thông tin chi tiết thuốc Vertiflam, ...

    Đọc thêm
  • Beziax 500 mg
    Công dụng thuốc Beziax 500 mg

    Thuốc Beziax 500 mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được dùng trong điều trị bệnh động kinh. Thuốc chỉ được dùng khi được bác sĩ có chuyên môn chỉ định và kê đơn. Vì thế, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lamicetam
    Công dụng thuốc Lamicetam

    Thuốc Lamicetam là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Piracetam. Tác dụng thuốc Lamicetam là điều trị triệu chứng chóng mặt, cải thiện các triệu chứng bệnh va sau di chứng của ...

    Đọc thêm