Công dụng thuốc Oceperido

Oceperido là thuốc điều trị chứng tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, các cơn đau tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên phân tán. Với từng liều dùng khác nhau ở mỗi trường hợp, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về thuốc Oceperido, cách dùng, liều dùng và các lưu ý để sử dụng thuốc Oceperido an toàn.

1. Công dụng thuốc Oceperido

Thuốc Oceperido có thành phần chính là Perindopril, là một chất có nhiệm vụ ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp đểngăn ngừa đột quỵ, các cơn đau tim và các vấn đề về thận ở người bệnh.

Perindopril thuộc nhóm thuốc kháng men chuyển angiotensin (còn gọi là ACE), cơ chế hoạt động của nhóm thuốc này sẽ thư giãn các mạch máu lưu thông dễ dàng hơn. Ở người có bệnh lý cao huyết áp, thuốc Oceperido sẽ giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi toàn thân, giãn động mạch và cả tĩnh mạch. Dùng thuốc Oceperido giúp người bệnh có được huyết áp ổn định trong vòng 1 tháng và không bị giảm thêm nếu thời gian dùng thuốc lâu hơn. Theo ghi nhận từ những bệnh nhân đã dùng Oceperido, huyết áp được duy trì ở mức ổn định suốt 24 giờ sau khi uống 1 liều và không có hiện tượng lội ngược dòng xảy ra.

Thuốc Oceperido được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim và tim thiếu máu cục bộ mãn tính.

Đa phần các chống chỉ định của Oceperido đều liên quan đến thành phần chính là Perindopril, và một số trường hợp đặc biệt khác cũng được chống chỉ định dùng Oceperido.

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Perindopril
  • Người bệnh có tiền sử bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú

2. Tương tác thuốc Oceperido

Thuốc Oceperido tương tác một trong các thuốc sau, cần lưu ý không dùng chung để tránh các tác dụng phụ ngoài ý muốn

  • Thuốc Aliskiren, muối Kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali
  • Thuốc kháng viêm không steroid, ibuprofen, indomethacin
  • Thuốc điều trị huyết áp thấp, suy tim, dị ứng
  • Thuốc chống trầm cảm, nitrat
  • Thuốc ức chế miễn dịch ciclosporin, tacrolimus
  • Lithium
  • Thuốc điều trị tiểu đường.
  • Rượu, thức ăn và thuốc lá là những thứ có thể gây tác động đến quá trình dùng thuốc Oceperido, cần cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Oceperido

  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp: Liều duy nhất 4mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng, dùng sau 1 tháng có thể tăng lên 8mg/lần/ngày
  • Đối với bệnh nhân suy tim sung huyết: 2mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 15 ngày điều trị, tăng lên 4mg/lần/ngày, vẫn uống vào buổi sáng.
  • Liều dùng cho người cao tuổi: 2mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 1 tháng có thể tăng lên 4mg/lần/ngày

4. Tác dụng phụ của thuốc Oceperido

  • Tác dụng thường gặp: Ho, ho khan, ho có kích ứng, mẫn đỏ trên da, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt, nhức đầu, suy nhược
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Khô miệng, hồng cầu giảm khi bắt đầu dùng thuốc, tăng Kali huyết, phù mạch ở mặt, môi, đầu chi, thanh quản.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Oceperido

Thận trọng khi dùng thuốc Oceperido trong những trường hợp sau đây

  • Người bệnh bị phù mạch di truyền
  • Người bệnh dị ứng với các thuốc ức chế men chuyển khác
  • NGười bệnh suy tim, tụt huyết áp, suy thận, hẹp động mạch thận
  • Thẩm phân máu, chạy thận nhân tạo
  • Suy gan, tăng huyết áp do mạch máu thận
  • Người bệnh đang bị đái tháo đường đang điều trị bằng aliskiren
  • Chưa có nghiên cứu về các rủi ro của thuốc Oceperido trên bà mẹ mang thai và cho con bú, tốt nhất không nên dùng thuốc ở đối tượng này.

Oceperido là thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp, phòng ngừa đột quỵ ở những người có vấn đề tim mạch. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén phân tán. Dùng thuốc Oceperido theo hướng dẫn của bác sĩ và giám sát chặt chẽ để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan