Công dụng thuốc Olanpin

Thuốc Olanpin là thuốc kê đơn, được sử dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt cho người lớn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Olanpin, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Olanpin trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Olanpin là gì?

1.1. Thuốc Olanpin là thuốc gì?

Thuốc Olanpin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ. Thuốc Olanpin khuyến cáo điều trị cho người trưởng thành đủ 18 tuổi trở lên.

1.2. Thuốc Olanpin có tác dụng gì?

Thuốc Olanpin được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị tâm thần phân liệt, đặc biệt thuốc có hiệu quả trong việc duy trì cải thiện các biểu hiện lâm sàng ở cả những bệnh nhân đã có đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.
  • Điều trị các cơn hưng cảm ở mức độ trung bình cho đến nặng
  • Phòng ngừa tái phát ở những bệnh nhân mắc chứng rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Olanzapine hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc
  • Trẻ em < 18 tuổi
  • Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị glocom góc hẹp
  • Nhóm phụ nữ có thai và đang cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Olanpin

2.1. Cách dùng thuốc Olanpin

  • Thuốc Olanpin dùng đường uống, uống thuốc lúc no hay lúc đói đều được.
  • Thuốc trong vỉ thiếc sau khi bóc ra phải được uống ngay, uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc, nếu phải uống nửa viên thì phần còn lại nên được loại bỏ
  • Nếu bạn gặp phải tác dụng phụ là buồn ngủ kéo dài thì chuyển giờ uống thuốc sang buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Tuân thủ đúng liều chỉ định của bác sĩ, không thêm bớt, không bỏ dở giữa chừng mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Olanpin

Người lớn:

  • Điều trị tâm thần phân liệt: liều khởi đầu Olanpin được khuyến cáo là 10mg một ngày.
  • Cơn hưng cảm: Liều khởi đầu là 15mg Olanpin mỗi ngày trong đơn trị liệu, hoặc 10mg mỗi ngày trong đôi trị liệu hay các liệu pháp phối hợp, uống một lần duy nhất.
  • Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg mỗi ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng Olanpin hay các chế phẩm có chứa Olanzapine để điều trị cơn hưng cảm thì nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát với liều tương tự. Nếu có xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hưng cảm hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị Olanpin (với liều tối ưu nếu cần), tuỳ thuộc vào lâm sàng của bệnh nhân.

Lưu ý: Trong khi điều trị Olanpin cho bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực có thể điều chỉnh liều uống hàng ngày nhưng vẫn dựa theo tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong giới hạn từ 5 đến 20mg một ngày. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên được thực hiện sau khi đã đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian sau 1 ngày uống thuốc.

Người già: Liều khởi đầu thấp hơn so với người trưởng thành (5mg một ngày), tuy nhiên Olanpin vẫn không được chỉ định thường quy, nếu cần thiết phải dùng thì nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố trên lâm sàng cho phép.

Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg một ngày). Và cần thận trọng khi tăng liều.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Olanpin

Lưu ý khi dùng thuốc Olanpin như sau:

  • Trong quá trình điều trị bất kỳ loại thuốc chống loạn thần nào, việc cải thiện triệu chứng trên lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày đến vài tuần. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ trong thời kỳ dùng thuốc.
  • Bệnh nhân bị sa sút trí tuệ liên quan đến rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi: không sử dụng Olanpin ở nhóm bệnh nhân này do thuốc có thể làm tăng nguy cơ tử vong và nguy cơ tai biến mạch máu não.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS) (sốt, rối loạn ý thức, ra mồ hôi, thở nhanh nông, hội chứng ngoại tháp): Khi có dấu hiệu của hội chứng này cần ngưng sử dụng tất cả các thuốc chống loạn thần đang dùng, kể cả Olanpin.
  • Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường: Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Olanpin cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tăng đường huyết (tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, và sụt cân nhiều), kiểm soát đường huyết và kiểm tra cân nặng thường xuyên.
  • Thay đổi lipid: Cần theo dõi chỉ số lipid thường xuyên.
  • Hoạt động kháng cholinergic: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị liệt ruột, phì đại tiền liệt tuyến và các tình trạng Olanpin liên quan.
  • Thận trọng khi sử dụng Olanpin và theo dõi chỉ số ALT và/hoặc AST ở những bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của suy gan, bệnh nhân có các tình trạng hạn chế chức năng dự trữ gan từ trước và ở những bệnh nhân đang được điều trị các loại thuốc có khả năng gây độc cho gan. Trong trường hợp viêm gan (bao gồm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan hoặc hỗn hợp) đã được chẩn đoán, nên ngưng điều trị với Olanpin.
  • Ngưng điều trị: Khi dừng đột ngột Olanpin có thể xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: Vã mồ hôi, run, mất ngủ, lo âu, buồn nôn hoặc nôn ói.
  • Khoảng QT: Thận trọng khi sử dụng Olanpin với các thuốc làm tăng khoảng QTc, đặc biệt là đối tượng người cao tuổi, bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, hạ kali máu, hạ magie máu, suy tim sung huyết, phì đại tim.
  • Huyết khối tĩnh mạch: Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch trước khi sử dụng Olanpin và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
  • Động kinh: Thận trọng khi sử dụng Olanpin cho bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố có thể làm giảm ngưỡng động kinh.
  • Hạ huyết áp tư thế: Cần kiểm tra huyết áp định kỳ ở những bệnh nhân trên 65 tuổi.

4. Tác dụng phụ của thuốc Olanpin

Tác dụng phụ của thuốc Olanpin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng với tần suất như sau:

Rất phổ biến:

  • Tăng cân.
  • Buồn ngủ.
  • Tăng nồng độ prolactin huyết.

Phổ biến:

  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.
  • Đường niệu.
  • Tăng sự thèm ăn.
  • Chóng mặt.
  • Bồn chồn.
  • Parkinson.
  • Rối loạn vận động.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Tác dụng kháng cholinergic thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng, tăng ALT, AST không có triệu chứng, đặc biệt là trong điều trị sớm.
  • Phát ban.
  • Suy nhược.
  • Mệt mỏi.
  • Phù.

Không phổ biến:

  • Giảm bạch cầu lympho.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Nhịp tim chậm.
  • QTc kéo dài.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rụng tóc.
  • Tiểu không kiểm soát.
  • Creatin phosphokinase cao.
  • Tăng bilirubin toàn phần.

Không rõ:

  • Giảm tiểu cầu
  • Phản ứng dị ứng.
  • Hạ thân nhiệt.
  • Co giật.
  • Hội chứng an thần ác tính.
  • Loạn trương lực cơ.
  • Rối loạn vận động muộn.
  • Triệu chứng ngừng thuốc.
  • Rung thất, nhịp nhanh thất hay đột tử.
  • Thuyên tắc tĩnh mạch (bao gồm cả huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi).
  • Viêm tụy.

5. Tương tác thuốc Olanpin

Các tương tác ảnh hưởng đến Olanpin:

  • Thuốc gây cảm ứng của CYP1A2 (Carbamazepine), Rifampin và Omeprazole có thể làm tăng độ thanh thải của hoạt chất olanzapine, gây giảm nồng độ của Olanpin trong huyết tương.
  • Diazepam, rượu: Dùng chung Olanpin với các chất này gây hạ huyết áp ở tư thế đứng.
  • Các chất ức chế CYP1A2: fluvoxamine làm giảm độ thanh thải của hoạt chất olanzapine, dẫn đến tăng nồng độ Olanpin trong huyết tương. Theo đó, cần giảm liều Olanpin ở những bệnh nhân được điều trị cùng với fluvoxamine.
  • Thuốc ức chế CYP2D6: Fluoxetine có thể làm tăng nồng độ của Olanpin trong huyết tương.

Ảnh hưởng của Olanpin đến những thuốc khác

  • Thuốc hạ huyết áp: Olanpin có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp nhất định.
  • Levodopa và các thuốc tạo hiệu ứng dopamine: Hoạt chất Olanzapine có thể vô hiệu hóa mức độ ảnh hưởng của các chất chủ vận dopamine và levodopa.
  • Lorazepam (IM): tiêm bắp đồng thời lorazepam và Olanpin dùng đường uống làm tăng buồn ngủ.
  • Diazepam: Dùng đồng thời thuốc ngủ diazepam với Olanpin làm tăng huyết áp thế đứng.
  • Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của Olanpin từ 50-60% và nên dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Olanpin.

Thời gian bảo quản Olanpin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản thuốc ở nơi khô mát trong bao bì gốc, tránh ánh nắng trực tiếp, nơi nhiệt độ duy trì trong khoảng 15 đến 30°C, không để thuốc trong phòng tắm, gần bồn rửa hoặc trên bệ cửa sổ. Gần các nguồn sinh nhiệt như tủ lạnh, máy sưởi, tivi. Để thuốc ở nơi cao tránh tầm với của trẻ và thú cưng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Rewisca
    Công dụng thuốc Rewisca

    Thuốc Rewisca thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thành phần của thuốc là pregabalin, chỉ định trong điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương, ngoại vi, rối loạn lo âu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc chữa viêm phổi
    Công dụng thuốc Harotin 40

    Harotin 40 là thuốc hướng thần có thành phần chính Paroxetin, được dùng trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hội chứng hoảng sợ, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý. Tuy nhiên, cần ...

    Đọc thêm
  • Phataumine
    Công dụng thuốc Phataumine

    Thuốc Phataumine thuộc nhóm thuốc hướng thần, bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc là dimenhydrinate được chỉ định phòng chống nôn do nhiều nguyên nhân như say tàu xe. Tuy nhiên, thuốc Phataumine cũng có ...

    Đọc thêm
  • Omaride
    Công dụng thuốc Omaride

    Thuốc Omaride có thành phần chính là Sulpirid thuộc nhóm thuốc hướng thần. Thuốc được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, người bệnh cần đọc kỹ ...

    Đọc thêm
  • Sunlevira 750
    Công dụng thuốc Sunlevira 750

    Thuốc Sunlevira 750 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Sunlevira 750mg.

    Đọc thêm