Công dụng thuốc Perigard 2

Perigard 2 là thuốc tác động trên hệ tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị hạ huyết áp. Vậy cơ chế hạ áp, công dụng và các chỉ định của thuốc là gì?

1. Perigard 2 là thuốc gì?

Perigard 2 có thành phần chính là Perindopril - enzym ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) trong điều trị tăng huyết áp. Perindopril ức chế quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II - là chất có tác dụng co mạch mạch, thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu, đồng thời bất hoạt bradykinin (chất giãn mạch) thành một chất không có hoạt tính là heptapeptit.

Sự ức chế men chuyển của Perigard 2 làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính của renin trong hệ (RAA) dẫn đến giảm sức cản ngoại vi của mạch máu, giãn mạch, phục hồi sự đàn hồi của các mạch máu lớn; tăng thải natri, tăng giữ kali và giảm tiết aldosteron tạo nên hiệu quả hạ áp. Ngoài ra, thuốc gây thoái giáng bradykinin dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin trong huyết tương làm hoạt hóa hệ thống prostaglandin góp phần làm giảm huyết áp và gây ra một số tác dụng phụ như ho khan.

Ở một số bệnh nhân có bệnh lý suy tim sung huyết, Perigard 2 có thể cải thiện tình trạng phì đại thất trái, thừa collagen dưới lớp nội tâm mạc, phục hồi tính đàn hồi của tế bào cơ tim và giảm biểu hiện rối loạn nhịp tim. Các thuốc nhóm ức chế men chuyển (ACE) còn có tác dụng bảo vệ tế bào cơ tim, giảm tải, giảm áp lực cho tim và giảm sức cản ngoại biên ở mạch máu toàn thân.

Perigard 2 hấp thu nhanh qua đường uống, đạt đồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ; sau khi vào hệ tuần hoàn, thuốc liên kết ít với protein huyết tương (dưới 30%), chuyển hóa ở gan thành dạng hoạt động perindoprilat và thải trừ hầu hết qua nước tiểu.

2. Chỉ định của thuốc Perigard 2

Thuốc Perigard 2 được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau

3. Chống chỉ định của thuốc Perigard 2

Không sử dụng thuốc Perigard 2 trong các trường hợp bệnh lý sau

  • Dị ứng với thành phần Perindopril, các thuốc nhóm ức chế men chuyển (ACE) hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử huyết áp thấp, bệnh lý phù mạch, tăng kali máu.
  • Bệnh nhân suy thận do hẹp động mạch thận hai bên hay hẹp động mạch thận một bên ở bệnh nhân chỉ có một thận hoạt động; bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ trung bình đến nặng do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không có chỉ định dùng thuốc Perigard 2.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Perigard 2

  • Thận trọng khi dùng thuốc Perigard 2 cho bệnh nhân đang điều trị các bệnh bệnh lý suy thận mức độ nặng, hẹp động mạch thận bẩm sinh, bệnh nhân gây mê trước phẫu thuật,... do làm tăng nguy cơ hẹp động mạch thận quá mức.
  • Perigard 2 có thể gây ho khan, tuy nhiên tác dụng này không ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể. Nếu bệnh nhân quá khó chịu, hoặc ho khan kéo dài thì nên ngừng thuốc và xem xét các thuốc điều trị khác.
  • Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi dùng thuốc nếu bệnh nhân đã điều trị lợi tiểu trước đó.
  • Đánh giá, kiểm tra chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Perigard 2.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu hay chạy thận nhân tạo nên cân nhắc biện pháp điều trị thay thế do nguy cơ xảy ra các phản ứng giống phản vệ như phù nề môi lưỡi, khó thở, tụt huyết áp quá mức,...
  • Có thể sử dụng Perigard 2 ở người bệnh tăng huyết áp do bất thường mạch máu thận đang chờ phẫu thuật hoặc không thể phẫu thuật chỉnh hình mạch máu.
  • Trước các can thiệp phẫu thuật cần gây mê hay dẫn mê nên thận trọng và điều chỉnh liều dùng của thuốc Perigard 2 do nguy cơ hạ áp của các thuốc gây mê.
  • Kiểm tra đường huyết thường xuyên, đặc biệt trong tháng đầu bắt đầu điều trị bằng nhóm thuốc ức chế men chuyển do nguy cơ tăng tác dụng của insulin và các thuốc uống hạ đường huyết.
  • Ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ có kèm cơn đau thắt ngực không ổn định, cần đánh giá nguy cơ tim mạch, chức năng tim trước và trong quá trình dùng thuốc.

4. Tương tác thuốc của Perigard 2

Phối hợp Perigard 2 với các thuốc lợi tiểu giữ kali (Spironolacton, Amilorid, Triamteren,...) làm tăng kali máu quá mức; với Lithium làm tăng nồng độ Lithium trong huyết tương; với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm tăng độc tính trên thận.

Các thuốc điều trị đái tháo đường kể cả thuốc đường uống và insulin khi phối hợp với Perigard 2 làm tăng tác dụng hạ đường huyết. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng và điều chỉnh liều thích hợp.

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần kinh làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức, hạ huyết áp tư thế của Perigard 2.

Phối hợp với các thuốc nhóm steroid làm tăng khả năng giữ muối và nước, làm giảm tác dụng hạ áp. Kết hợp Perigard 2 với các thuốc ức chế men chuyển khác làm tăng nguy cơ tác dụng phụ như phù mạch, tăng kali máu, giảm chức năng thận, sưng môi lưỡi, phù đường hô hấp, suy hô hấp,...

Một số tương tác khác chưa được chứng minh đầy đủ, vì vậy trước khi phối hợp Perigard 2 với bất cứ loại thuốc nào khác cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

5. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Perigard 2 được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 2mg. Uống nguyên viên thuốc với nước, không nghiền nát hay bẻ đôi viên thuốc.

Liều dùng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều ban đầu: 4mg (2 viên)/ ngày. Có thể tăng liều đến 8mg (4 viên)/ ngày nếu huyết áp chưa được kiểm soát. Bệnh nhân cao tuổi dùng liều 4mg (2 viên)/ ngày.
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết: Liều ban đầu 2mg (1 viên)/ ngày. Có thể tăng liều lên đến 4mg (2 viên)/ ngày sau 15 ngày điều trị nhưng không đáp ứng.
  • Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận lớn hơn 30ml/ phút dùng liều 8mg (4 viên)/ ngày.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân và tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng Perigard 2 khác nhau.

6. Tác dụng phụ của thuốc Perigard 2

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Perigard 2

  • Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Rối loạn chức năng tiêu hóa, buồn nôn, nôn.
  • Tăng kali máu, tăng nguy cơ suy chức năng thận.
  • Ho khan, phù mạch.
  • Hạ huyết áp quá mức, hạ huyết áp tư thế.
  • Phản ứng dị ứng gây các triệu chứng ngứa, nổi ban da, nổi mày đay,...

Tóm lại, Perigard 2 là thuốc hạ áp nhóm ức chế men chuyển (ACE) được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc dưới sự giám sát và theo dõi của bác sĩ, không lạm dụng hay tự ý ngưng điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

69 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bumex
    Tác dụng của thuốc Bumex

    Thuốc Bumex thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai. Đây là loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng giữ nước hoặc phù nề ở những người bị suy tim sung huyết, bệnh gan hoặc rối ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Henazepril 5
    Công dụng thuốc Henazepril 5

    Henazepril 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tham khảo cách dùng Henazepril 5 thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng của thuốc.

    Đọc thêm
  • Glanta 40
    Công dụng thuốc Glanta 40

    Tăng huyết áp là nguyên nhân đứng đầu gây ra đột quỵ, suy thận, suy tim,... Thuốc điều trị tăng huyết áp có nhiều loại như thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển chẹn thụ thể angiotensin,... Glanta 40 là ...

    Đọc thêm
  • Biprotana A
    Công dụng thuốc Biprotana A

    Thuốc Biprotana A có thành phần hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 5mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thuốc Biprotana ...

    Đọc thêm
  • Cardovers 4mg
    Công dụng thuốc Cardovers 4mg

    Thuốc Cardovers 4mg có thành phần hoạt chất chính là Perindopril Erbumin với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ một viên nén. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý về tim mạch cụ ...

    Đọc thêm