Công dụng thuốc Phuhepa

Thuốc Phuhepa được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp xơ gan ứ mật nguyên phát và có tác dụng làm tan sỏi mật. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc một số thông tin về thuốc Phuhepa.

1. Tác dụng thuốc Phuhepa

Thuốc Phuhepa với thành phần chính là hoạt chất Ursodeoxycholic Acid có hàm lượng 150mg. Đây là thuốc được chỉ định trong hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật cholesterol có kích thước từ nhỏ đến trung bình không thể thực hiện phẫu thuật được. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị các bệnh về ống mật, gan ở trẻ từ 6 đến dưới 18 tuổi.

2. Chỉ định - chống chỉ định của thuốc Phuhepa

Thuốc Phuhepa chỉ định trong điều trị một số trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc xơ gan ứ mật nguyên phát hoặc có sỏi mật cholesterol kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được.
  • Sỏi cholesterol được bao bọc bởi calci hoặc sỏi có thành phần sắc tố mật do Acid ursodeoxycholic không hòa tan được.
  • Trẻ em mắc các bệnh về gan - ống mật trong bệnh xơ nang (CF) ở trẻ em lứa tuổi từ 6 đến dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định dùng thuốc với một trong các trường hợp dưới đây:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần Ursodeoxycholic Acid có trong thuốc hoặc tá dược.
  • Bệnh nhân mắc sỏi calci có cản quang với tia X.
  • Người bị viêm túi mật hoặc ống mật cấp.
  • Bệnh nhân bị tắc ống mật chủ hoặc một ống túi mật.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú.
  • Người mắc bệnh gan mạn tính, loét dạ dày tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non hoặc ruột kết.
  • Trẻ em bị teo đường mật bẩm sinh đã trải qua phẫu thuật nối mật - ruột nhưng không thành công.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Phuhepa

Thuốc dùng bằng đường uống với liều dùng phụ thuộc vào mục đích điều trị như sau:

  • Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC):
    • Người lớn và người cao tuổi sử dụng liều 10 - 15mg/ kg/ ngày, chia ra 2 - 4 lần/ ngày.
    • Trẻ em có liều dùng tùy thuộc vào trọng lượng của cơ thể.
  • Điều trị sỏi mật:
    • Người lớn và người cao tuổi dùng liều từ 6 - 12mg/ kg/ ngày, chia ra 1 lần trước khi đi ngủ hoặc 2 - 3 lần/ ngày. Với bệnh nhân béo phì có thể tăng lên 15mg/ kg/ ngày ở bệnh nhân béo phì trong trường hợp cần thiết.
    • Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm phụ thuộc vào kích thước sỏi. Sau khi sỏi đã tan hẳn thì vẫn tiếp tục dùng thêm 3 tháng nữa.
    • Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi mắc bệnh xơ nang (CF) dùng liều 20mg/ kg/ ngày chia 2 - 3 lần/ ngày, sau đó có thể tăng lên 30mg/ kg/ ngày trong trường hợp cần thiết.

4. Tác dụng phụ của thuốc Phuhepa

Tác dụng phụ thường gặp của Phuhepa chủ yếu ở đường tiêu hóa với tình trạng tiêu chảy. Các phản ứng hiếm gặp hơn như vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù trên bệnh nhân xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và có thể hồi phục sau khi dùng ngưng thuốc.

Bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

5. Tương tác giữa Phuhepa và các thuốc khác

  • Việc sử dụng phối hợp acid ursodeoxycholic với than hoạt, colestipol, colestyramin hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/ hoặc smectit (oxyd nhôm). Các loại thuốc này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột dẫn đến ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của thuốc. Trong trường hợp cần thiết phải dùng cả hai loại, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột khi sử dụng hai loại thuốc này cùng với nhau.
  • Một số trường hợp sử dụng acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin.

Nguồn tham khảo: quaythuoc.org.

182 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan