Công dụng thuốc Picargel

Thuốc Picargel là một loại thuốc có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu, được sử dụng cho những người có nguy cơ cao hình thành huyết khối và gây ra các biến chứng như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim.

1. Thuốc Picargel có tác dụng gì?

Thuốc Picargel có thành phần chính là Clopidogrel bisulfate với hàm lượng 75mg và được bào chế ở dạng viên nén bao phim.

Hoạt chất Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, cơ chế tác động bằng sự biến đổi không hồi phục của thụ thể ADP tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào máu có tính chất kết dính giúp ngăn ngừa chảy máu, trong một do có tác dụng thành lập nút tiểu cầu. Tuy nhiên, nó cũng là yếu tố góp phần thành lập huyết khối và tăng nguy cơ nghẽn động mạch vành. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel giúp làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng do xơ vữa động mạch. Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối gây ra nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Picargel

Chỉ định:

Thuốc Picargel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng kết hợp với thuốc Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
  • Kiểm soát và dự phòng huyết khối ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, người mới bị nhồi máu cơ tim hoặc người mắc bệnh động mạch ngoại biên.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Picargel cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về xuất huyết đang tiến triển như loét đường tiêu hóa hay xuất huyết nội sọ.
  • Suy gan nặng.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Picargel

3.1 Cách dùng thuốc Picargel

Uống cả viên thuốc Picargel 75mg với một ly nước. Có thể uống trong hoặc uống ngoài bữa ăn.

3.2 Liều dùng thuốc Picargel

Người lớn:

  • Liều thường dùng liều 1 viên (75 mg/lần/ngày).
  • Liều dùng Clopidogrel bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Khởi đầu dùng 4 viên (300 mg)/ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục dùng với liều 75 mg/ngày (Kết hợp với Aspirin 75 - 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc Clopidogrel đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân suy thận.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều: Các biểu hiện ngộ độc cấp tính có thể xảy ra như nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa; chảy máu kéo dài cũng xảy ra ở người dùng thuốc này quá liều. Do hiện chưa có thuốc giải độc cho Clopidogrel, nhưng nghiên cứu cho thấy việc truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
  • Quên liều: Nếu quên sử dụng một liều thuốc thì người bệnh cần dùng thuốc Picargel ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu như thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như đã định. Không dùng liều gấp đôi để bù lại cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Picargel

Thuốc Picargel nói chung dễ dung nạp, tuy nhiên, khi sử dụng cũng có thể xuất hiện một vài tác dụng phụ khi sử dụng:

  • Phổ biến: Rối loạn đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn; dị ứng da như phát ban đỏ, ngứa.
  • Ít gặp: Tức ngực, chảy máu cam.
  • Hiếm gặp: Xuất huyết đường tiêu hóa, gây loét dạ dày, chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, bệnh thận như trong hội chứng viêm thận, mất vị giác và viêm khớp cấp.
  • Tác dụng phụ khác: Giảm tiểu cầu gây ra xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt.

Khi dùng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường xảy ra, bạn cần báo với bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

5. Chú ý khi dùng thuốc Picargel

Thận trọng khi sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân xuất huyết do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do các bệnh lý khác.
  • Trường hợp bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, cần phải ngưng sử dụng Clopidogrel 5 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc dùng thuốc có nguy cơ gây ra loét dạ dày.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan mức độ vừa và nhẹ, những người có sự thay đổi trong chuyển hóa...
  • Do thuốc có nguy cơ gây xuất huyết nên người bệnh nên tránh những môn thể thao vận động quá mạnh, có nguy cơ tổn thương.
  • Phụ nữ có thai: Hiện tại, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc Picargel trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có những nghiên cứu về việc bài tiết Clopidogrel trong sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Clopidogrel ở phụ nữ cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Một số loại thuốc có thể tương tác với Picargel bao gồm:

  • Aspirin: Có thể xảy ra tương tác với Clopidogrel dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này.
  • Heparin: Tương tác giữa Clopidogrel và Heparin có thể dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, việc sử dụng đồng thời cần được theo dõi.
  • Warfarin: Cũng có thể gây tăng nguy cơ xuất huyết khi sử dụng đồng thời với Clopidogrel, cho nên nếu dùng cùng lúc cần được lưu ý.
  • Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs): Nghiên cứu ở những người khỏe mạnh sử dụng Naproxen, việc sử dụng đồng thời Naproxen và Clopidogrel có thể làm tăng xuất huyết đường tiêu hóa tiềm tàng. Do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng đồng thời Clopidogrel với các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450: có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, fluvastatin và nhiều chất kháng viêm không steroid khác. Cần lưu ý khi phối hợp Clopidogrel với các thuốc trên.
  • Kết hợp điều trị khác: sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động của thuốc Clopidogrel. Vì thế, nên thận trọng khi dùng đồng thời thuốc này với những thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm Omeprazole và Esomeprazole, fluvoxamine, fluoxetine, moclobemide, fluconazole, ticlopidine, cimetidine, carbamazepine, oxcarbazepine và chloramphenicol...

Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc này tránh xa tầm với của trẻ em và động vật nuôi.

Thuốc Picargel là một loại thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ cho người bệnh có nguy cơ mắc bệnh do huyết khối gây ra, cho nên bạn không được tự ý sử dụng khi chưa được chỉ định. Người bệnh cần đảm bảo dùng đúng liều quy định để tăng hiệu quả và giảm nguy cơ biến chứng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

86 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan