Công dụng thuốc Puvivid

Thuốc Puvivid có thành phần chính là hoạt chất Bupivacaine hydrochlorid với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây mê và gây tê có công dụng trong thuốc gây tê tủy sống đối với những cuộc phẫu thuật kéo dài 45 đến 60 phút hoặc các phẫu thuật có liên quan đến chi dưới.

1. Thuốc Puvivid là thuốc gì?

Thuốc Puvivid là thuốc gì? Thuốc Puvivid có thành phần chính là hoạt chất Bupivacaine hydrochlorid với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây mê và gây tê có công dụng trong thuốc gây tê tủy sống đối với những cuộc phẫu thuật kéo dài 45 đến 60 phút hoặc tiết niệu, các phẫu thuật có liên quan đến chi dưới.

Thuốc Puvivid được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 ống và mỗi ống chứa 5ml.

1.1. Dược lực học của hoạt chất chính Bupivacaine

Hoạt chất Bupivacaine là thuốc gây tê tại chỗ, công dụng gây tê mạnh gấp 2 đến 4 lần so với hoạt chất Lidocain.

1.2. Tác dụng của hoạt chất chính Bupivacaine

  • Hoạt chất Bupivacain là thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng kéo dài. Thuốc có công dụng trong phong bế có hồi phục sự dẫn truyền xung thần kinh nguyên nhân do làm giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với ion Natri.
  • Bupivacain có độc tính cao hơn so với hoạt chất Mepivacain, Lidocain hay Prilocain.
  • Thuốc cũng có thể gây tê thần kinh liên sườn, giảm đau kéo dài từ 7 đến 14 giờ sau phẫu thuật và có thể gây tê tốt ngoài màng cứng trung bình trong thời gian từ 3 đến 4 giờ.
  • Hoạt chất Bupivacain còn là loại thuốc thích hợp được sử dụng để gây tê ngoài màng cứng liên tục.
  • Bupivacain không có chứa Epinephrine còn được sử dụng để gây tê tủy sống trong các phẫu thuật tiết niệu, chi dưới, vùng bụng, sản khoa.

2. Thuốc Puvivid công dụng gì?

Thuốc Puvivid công dụng gì? Thuốc Puvivid có công dụng trong gây tê vùng, tại chỗ và giảm đau:

  • Gây tê phẫu thuật: Phong bế vùng (dây thần kinh lớn, nhỏ và gây tê tiêm thấm), phong bế ngoài màng cứng,.
  • Giảm đau: Truyền tĩnh mạch liên tục hoặc ngắt quãng vào khoang ngoài màng cứng trong hậu phẫu hoặc khi sinh. Phong bế vùng (dây thần kinh nhỏ và gây tê tiêm thấm).

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Puvivid

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Puvivid người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Đối với hệ tim mạch: ức chế làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, trụy tim mạch dẫn đến nguy cơ ngừng tim (nên đặt canuyn tĩnh mạch trước khi tiêm thuốc tê).
  • Đối với hệ thần kinh trung ương: kích thích hoặc gây ra ức chế với các dấu hiệu cụ thể như choáng váng, buồn nôn, sợ hãi, thờ ơ, lú lẫn, chóng mặt, nói lắp, lơ mơ, mất tri giác thậm chí là ngừng hô hấp.
  • Phản ứng trên da như tổn thương da, mày đay, phù nề, phản ứng phản vệ (có Na metabisulfit). Xử trí các tác dụng phụ này bằng các biện pháp thường quy.

Những thông tin như đã trình bày ở trên, không phải toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Người dùng thuốc cũng có thể có nguy cơ xảy ra những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê ở trên.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Puvivid

4.1. Cách dùng của thuốc Puvivid

Thuốc Puvivid được được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

4.2. Liều dùng của thuốc Puvivid

Tiêm 3 – 4 ml. Khi tiêm 3ml vào gian đốt sống thắt lưng L3 – L4 cần giữ người bệnh ở tư thế nằm ngửa, độ lan tỏa sẽ đến T5 – T7. Tương tự ở tư thế ngồi thì độ lan tỏa gây tê sẽ lên đến đốt sống T4 – T5.

5. Tương tác của thuốc Puvivid

Tương tác của thuốc Puvivid có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Thận trọng khi đang dùng thuốc Puvivid với các thuốc chống loạn nhịp do tăng khả năng ảnh hưởng đến hệ tim mạch.
  • Tương tác của thuốc Puvivid có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn.

6. Chống chỉ định của thuốc Puvivid

Không sử dụng thuốc Puvivid trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn cảm với các thuốc gây tê nhóm amid hoặc các thành phần thuốc.
  • Người mắc các bệnh lý của hệ thống não tủy, cụ thể như bệnh viêm màng não, viêm tủy xám do bại liệt, khối u, thoái hóa tủy sống bán cấp và xuất huyết nội sọ.
  • Người mắc các bệnh lý xương cột sống cụ thể như lao, khối u, viêm tủy xương, viêm khớp, viêm đốt sống và các bệnh lý khác không thể can thiệp chọc tủy sống.
  • Người mắc bệnh viêm hoặc nhiễm trùng ở vùng tiêm, hạ huyết áp, rối loạn đông máu hoặc đang điều trị bằng thuốc các thuốc đông máu.

Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối vậy nên trong mọi trường hợp không thể linh động. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị đã đưa ra về cách sử dụng và liều dùng của loại thuốc này.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Puvivid

Thận trọng sử dụng thuốc Puvivid trong những trường hợp sau đây:

  • Phương tiện và các loại thuốc hồi sức kể cả oxy phải có sẵn.
  • Tiêm chậm, hút bơm tiêm thường xuyên để hạn chế tối đa nguy cơ tiêm nhầm vào mạch máu.
  • Người có tiền sử tăng nhạy cảm với thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng đối với những người bị chậm nhịp nặng, rối loạn dẫn truyền cơ tim hay ngộ độc digitalis thể nặng.
  • Cần giảm liều điều trị đối với những người mất sức, người cao tuổi hay phụ nữ có thai.
  • Sử dụng thuốc Puvivid cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị bệnh.
  • Sử dụng thuốc Puvivid cho người lái xe và vận hành máy móc: Hiện chưa có báo cáo cụ thể.
  • Do đây là thuốc gây tê, gây mê được sử dụng tại viện dưới sự dám sát của nhân viên y tế nên tình trạng quên liều, quá liều rất hi hữu xảy ra. Bởi vậy người bệnh cần tuân theo đúng hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và nhân viên y tế để đảm bảo an toàn tránh tác dụng phụ.

Thuốc Puvivid có thành phần chính là hoạt chất Bupivacaine hydrochlorid với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây mê và gây tê có công dụng trong thuốc gây tê tủy sống đối với những cuộc phẫu thuật kéo dài 45 đến 60 phút hoặc tiết niệu, các phẫu thuật có liên quan đến chi dưới. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

61 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan