Công dụng thuốc Risperstad 1 và 2

Thuốc Risperstad được sử dụng trong điều trị bệnh loạn tâm thần và các cơn hưng cảm cấp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Thuốc có thành phần chính là Risperidon. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Risperstad qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Risperstad 1 và Risperstad 2 là gì?

Thuốc Risperstad 1 và 2 thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Trong đó,

  • Thuốc Risperstad 1 có chứa thành phần chính là Risperidon hàm lượng 1mg và các tá dược khác như Lactose Monohydrat, Natri lauryl sulphat, Microcrystallin cellulose, tinh bột bắp, Colloidal silica khan, Magnesi stearat, Opadry trắng. Thuốc được bào chế theo viên nén thuôn dài màu trắng, một mặt có chữ STADA và một mặt khắc vạch.
  • Thuốc Risperstad 2 chứa thành phần chính là Risperidon hàm lượng 2mg và các tá dược khác như Lactose Monohydrat, Natri lauryl sulphat, Microcrystallin cellulose, tinh bột bắp, Colloidal silica khan, Magnesi stearat, Opadry cam. Thuốc được bào chế theo viên nén thuôn dài màu hồng cam, một mặt có chữ STADA và một mặt khắc vạch.

2. Chỉ định dùng thuốc Risperstad 1 và 2

Thuốc Risperstad 1 và 2 được sử dụng trong các trường hợp:

Thuốc Risperstad 1 và 2 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với thành phần Risperidon hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
  • Sử dụng quá nhiều Barbiturat.
  • Các chế phẩm có chứa thuốc phiện hoặc rượu.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Risperstad 1 và 2

Thuốc Risperstad được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn, thuốc dùng 1 lần hoặc 2 lần/ngày.

Liều dùng thông thường từ 1mg Risperidon x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1mg Risperidone x 2 lần/ngày cho đến tổng liều là 6 - 8 mg Risperidon/ngày đạt được trong 3 - 7 ngày.

Người lớn tuổi hoặc suy thận/ suy gan dùng liều 0,5mg Risperidon x 2 lần/ngày.

Điều trị tâm thần phân liệt:

Người trưởng thành:

  • Liều Risperidon hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Nên bắt đầu dùng với liều 2mg Risperidon /ngày. Có thể tăng liều lên 4mg Risperidon vào ngày thứ hai. Hầu hết người bệnh đáp ứng tốt với liều 4-6 mg Risperidon/ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
  • Liều trên 10 mg Risperidon/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên dùng liều cao hơn 16 mg Risperidon/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.

Người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg Risperidon x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều dùng tăng thêm 0,5 mg đến tối đa 2mg Risperidone cho mỗi lần uống.
  • 1 ngày nên dùng Risperidon 1 lần. Liều khởi đầu là 2mg Risperidon. Nếu cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1mg Risperidon/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1-6 mg Risperidon/ngày.

Điều trị rối loạn hành vi ở người bệnh bị sa sút trí tuệ:

  • Nên khởi đầu với liều 0,25 mg Risperidon x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25 mg Risperidon x 2 lần/ngày tùy theo từng người bệnh.
  • Liều tối ưu cho phần lớn người bệnh sa sút trí tuệ là 0,5 mg Risperidon x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số người bệnh cần đến liều trên 1mg Risperidon x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Liều duy trì có thể được dùng ngày 1 lần.
  • Giống như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperidon phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh.

Tự kỷ ở trẻ em và trẻ vị thành niên

Liều dùng Risperidon phải được kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng người bệnh. Lộ trình dùng thuốc Risperidon cụ thể như sau:

  • Trẻ có cân nặng < 20kg: sử dụng liều 0,25mg Risperidon từ ngày 1 - 3 và 0,5mg Risperidon ngày thứ 4-14. Có thể tăng liều nếu cần thiết thêm 0,25 mg Risperidon mỗi 2 tuần và khoảng liều tùa 0,5 - 1,5mg Risperidon.
  • Trẻ có cân nặng > 20kg: sử dụng liều 0,5mg Risperidon từ ngày 1 - 3 và 1mg Risperidon ngày thứ 4-14. Có thể tăng liều nếu cần thiết thêm 0,5 mg Risperidon hơn 2 tuần và khoảng liều từ 1 - 2,5mg Risperidon.
  • Đối với trẻ < 45kg có thể chỉnh liều cao hơn với liều dùng tối đa là 3,5 mg Risperidon /ngày.

Nhìn chung những dấu hiệu quá liều Risperidon là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc Risperidon gây ra. Đó là các triệu chứng nhịp tim nhanh, buồn ngủ, an thần, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp... Để cải thiện tình trạng này, bác sĩ sẽ chỉ định thiết lập và duy trì thông đường hô hấp và đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy cho người bệnh. Phương pháp rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc sử dụng thuốc xổ.

Cần theo dõi tim mạch thường xuyên, kể cả theo dõi điện tâm đồ. Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc Risperstad nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Truyền dịch tĩnh mạch hoặc dùng thuốc tác dụng giống giao cảm. Nếu triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng Cholinergic.

4. Tương tác thuốc Risperstad 1 và 2

Trước khi sử dụng thuốc Risperstad, người bệnh hãy liệt kê tất cả những dòng thuốc hoặc dược phẩm đang sử dụng kèm bệnh lý khác đang mắc phải cho bác sĩ để có hướng sử dụng thuốc phù hợp. Dưới đây là một số tương tác khi kết hợp dùng thuốc Risperstad với thuốc khác.

  • Do Risperidone tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên người bệnh cần thận trọng khi kết hợp Risperstad với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Risperidon đối kháng với tác dụng của các thuốc chủ vận dopamin như thuốc Levodopa.
  • Risperstad kết hợp dùng với các thuốc hạ huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi kết hợp Risperidon với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Risperidon kết hợp dùng chung với Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Trường hợp này cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp các thuốc lợi tiểu furosemid với Risperidon ở người bệnh cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

5. Thuốc Risperstad gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Risperstad, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Thường gặp: Lo âu, chóng mặt, tăng kích thích, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, nhìn mờ, đau lưng, đau ngực...
  • Hiếm gặp: Trầm cảm, giảm tập trung, phản ứng tăng trương lực, dị cảm, tiêu chảy, viêm dạ dày, phân đen, bệnh trĩ, giảm natri huyết, tăng hoặc giảm cân, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Risperstad

  • Những người bệnh mắc tim mạch, có tiền sử động kinh, bệnh mạch máu não, co cứng, hội chứng Parkinson người bệnh cần dùng liều Risperidon thấp hơn và bắt đầu trị liệu ở liều thấp.
  • Phụ nữ có thai & cho con bú, người đang lái xe hoặc vận hành máy không khuyến cáo sử dụng thuốc Risperstad.

Hy vọng với những thông tin được cung cấp trên đây, người bệnh có thể có thêm nhiều thông tin hữu ích về dòng thuốc Risperstad. Người bệnh hãy luôn tuân thủ đúng theo tờ hướng dẫn dùng thuốc và chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc Risperstad, tuyệt đối không tự ý mua thuốc về nhà tự điều trị sẽ có thể gây ra những tác dụng phụ không muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan