Công dụng thuốc Ruvasan

Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị hữu hiệu nhưng một số trường hợp vẫn gây tác dụng phụ nếu người bệnh dùng thuốc không đúng hướng dẫn của bác sĩ.

1. Thuốc Ruvasan là thuốc gì?

Ruvasan thuộc nhóm thuốc tim mạch, có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ và hiện được lưu hành rộng rãi tại Việt Nam. Thuốc Ruvasan được đánh giá là một giải pháp hữu hiệu dành cho các trường hợp bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Thành phần chính trong thuốc Ruvasan là Rosuvastatin calcium hàm lượng hàm lượng 20mg cùng một số tá dược khác vừa đủ. Thuốc Ruvasan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp gồm 2 vỉ x 10 viên.

2. Thuốc Ruvasan có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của hoạt chất Rosuvastatin calcium

Rosuvastatin được biết đến là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, vị trí tác động chính là gan - cơ quan đích làm giảm lượng cholesterol. Thành phần Rosuvastatin trong thuốc Ruvasan có tác dụng làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó giúp tăng cường hấp thu và dị hóa LDL, trong khi ức chế quá trình tổng hợp VLDL tại gan, nhờ vậy làm giảm đáng kẻ các thành phần LDL và VLDL.

Dưới đây là đặc tính dược động học của Rosuvastatin:

  • Hấp thu: Rosuvastatin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 5 giờ kể từ khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc đạt khoảng 20%.
  • Phân bổ: Nơi phân bổ chủ yếu của Rosuvastatin là gan. Thể tích phân bổ của Rosuvastatin là khoảng 134L. Ước tính, có tới 90% Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương, phần lớn là các Albumin.
  • Chuyển hoá: Chỉ có khoảng 10% Rosuvastatin bị chuyển hoá, trong đó 2 chất chuyển hoá chính là Lactone và N-desmethyl.
  • Đào thải: Có khoảng 90% liều Rosuvastatin thải trừ qua phân dưới dạng không đổi và phần còn lại đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 19 giờ và không có dấu hiệu tăng ngay cả khi dùng liều cao hơn.

2.2. Chỉ định - Chống chỉ định sử dụng thuốc Ruvasan

Thuốc Ruvasan được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng dưới đây:

  • Điều trị tình trạng tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, bao gồm cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình dạng dị hợp tử). Thuốc Ruvasan thường được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ chế độ ăn kiêng hoặc các biện pháp không dùng thuốc khác như giảm cân và tập thể dục.
  • Điều trị hiện tượng rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Ruvasan được dùng để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các liệu pháp giảm lipid khác như ly trích LDL máu.

Tuy nhiên, cần tránh sử dụng thuốc Ruvasan cho các đối tượng sau khi chưa có chỉ định của bác sĩ:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc có phản ứng quá mẫn với Rosuvastatin hay bất kỳ thành phần khác có trong thuốc.
  • Người mắc bệnh gan hoạt tính, bao gồm cả tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân; hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần giới hạn bình thường.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy thận mức nặng, có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút.
  • Không dùng thuốc Ruvasan cho người mắc bệnh lý về cơ hoặc đang sử dụng Cyclosporin.
  • Tránh dùng thuốc Ruvasan cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc bà mẹ đang nuôi con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ruvasan hiệu quả

3.1. Hướng dẫn về liều dùng thuốc Ruvasan

Dùng liều khởi đầu 5mg hoặc 10mg/ lần/ ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần. Áp dụng liều 40mg nếu bệnh nhân mắc tình trạng tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao bị bệnh tim mà không đáp ứng khi dùng liều điều trị 20mg.

Bệnh nhân cần áp dụng đúng liều thuốc Ruvasan được khuyến cáo trên bao bì, tờ thông tin hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều dùng.

3.2. Cách dùng thuốc Ruvasan đúng và hiệu quả

Thuốc Ruvasan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trước hoặc xa bữa ăn tuỳ theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ruvasan

Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Ruvasan:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch.
  • Phản ứng quá mẫn, phù mạch.
  • Rối loạn hệ thần kinh với các triệu chứng như chóng mặt hoặc nhức đầu.
  • Rối loạn hệ tiêu hoá, chẳng hạn như buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da như phát ban, nổi mày đay hoặc ngứa.
  • Rối loạn mô liên kết, hệ cơ xương và xương, chẳng hạn như đau cơ, tiêu cơ vân hoặc bệnh cơ.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Protein niệu.
  • Tăng nồng độ CK theo liều dùng.
  • Tăng Transaminase.

Khi xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào được đề cập ở trên, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ để sớm có cách khắc phục.

5. Lưu ý đề phòng khi điều trị bằng thuốc Ruvasan

5.1. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Ruvasan?

Người có tiền sử mắc bệnh gan cần thận trọng khi sử dụng thuốc Ruvasan. Ngoài ra, những bệnh nhân có các yếu tố dễ tiêu cơ vân, chẳng hạn như tiền sử bản thân và gia đình mắc bệnh di truyền về cơ, nhược giáp, suy thận, tiền sử độc tính trên cơ khi dùng chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, nghiện rượu, trên 70 tuổi, đang dùng Fibratem hoặc có các tình trạng tăng nồng độ thuốc trong máu cần hết sức thận trọng khi điều trị bằng Ruvasan.

Nếu nồng độ CK lớn hơn 5 x ULN hoặc xuất hiện các triệu chứng về cơ trầm trọng, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc ngay. Tránh dùng thuốc Ruvasan khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn huyết tụt HA, chấn thương, đại phẫu, rối loạn nội tiết, rối loạn điện giải, rối loạn chuyển hoá nặng hoặc chứng co giật không kiểm soát.

5.2. Thuốc Ruvasan tương tác với các loại thuốc nào khác?

Theo nghiên cứu cho thấy, thuốc Ruvasan có nguy cơ xảy ra tương tác khi dùng chung với các loại thuốc sau:

  • Thuốc Cyclosporin dùng chung với Rosuvastatin có thể làm tăng các giá trị AUC của Rosuvastatin lên gấp 7 lần.
  • Các chất đối kháng vitamin K.
  • Thuốc Gemfibrozil dùng chung với Ruvasan có thể làm tăng gấp 2 lần các chỉ số AUC và Cmax của Rosuvastatin.
  • Thuốc kháng acid chứa magie hydroxyd và nhôm khi dùng đồng thời với Ruvasan có thể làm giảm tới 50% nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương. Nếu cần phải dùng cả 2 loại thuốc trên, bạn nên uống thuốc kháng acid cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng Rosuvastatin.
  • Thuốc Erythromycin làm tăng nhu động ruột, giảm 20% AUC và 30% Cmax của Rosuvastatin khi dùng chung với thuốc Ruvasan.
  • Thuốc Gemfibrozil, Niacin hoặc các Fibrate khác.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

51 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sunbakant
    Công dụng thuốc Sunbakant

    Thuốc Sunbakant được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Rosuvastatin. Thuốc Sunbakant công dụng là điều trị một số bệnh liên quan đến tim mạch.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alvostat
    Công dụng thuốc Alvostat

    Thuốc Alvostat là một thuốc hạ mỡ máu nhóm statin. Được dùng để giảm một số chỉ số mỡ trong máu khi áp dụng các biện pháp ăn uống hay tập thể dục không đạt hiệu quả như mong muốn.

    Đọc thêm
  • Nafelof Tablet
    Công dụng thuốc Nafelof Tablet

    Thuốc Nafelof Tablet được sử dụng nhằm ngăn chặn và làm chậm quá trình chuyển hoá cholesterol, làm giảm cholesterol toàn phần và các dạng mỡ máu xấu; ngăn rối loạn lipid máu hỗn hợp. Khi lượng cholesterol dư thừa, ...

    Đọc thêm
  • stratuma
    Công dụng thuốc Stratuma

    Thuốc stratuma được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp,... Statuma được chứng minh rằng có hiệu quả ở nhóm người bệnh tăng cholesterol máu có hoặc không có tăng ...

    Đọc thêm
  • Lartim
    Công dụng thuốc Lartim

    Thuốc Lartim có thành phần chính là Rosuvastatin calcium (hàm lượng 20mg) có tác dụng điều trị tăng mỡ máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi các liệu pháp giảm lipid không ...

    Đọc thêm