Công dụng thuốc Sibethepharm

Thuốc Sibethepharm là thuốc kê đơn được ưu tiên dùng điều trị dự phòng cho bệnh nhân đau nửa đầu dạng cổ điển hay dạng thông thường. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Sibethepharm, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Sibethepharm trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Sibethepharm công dụng là gì?

Sibethepharm thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1, thuốc chẹn kênh calci. Thuốc Sibethepharm bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: 5,9 mg Flunarizine hydrochloride tương đương 5 mg Flunarizine.
  • Tá dược: Lactose, sodium starch glycolate, microcrystalline cellulose, magnesium stearat.

Thuốc Sibethepharm với tác dụng chính là cải thiện tuần hoàn não, bảo vệ tế bào não trước tình trạng thiếu máu cục bộ được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu).
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.

Chống chỉ định dòng thuốc này trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần chính Flunarizine hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Sibethepharm.
  • Mẫn cảm với các thuốc chẹn kênh Calci cùng cấu trúc với Flunarizin.
  • Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh trầm cảm, bệnh Parkinson hoặc chứng rối loạn ngoại tháp khác

2. Cách sử dụng và liều dùng của Sibethepharm

2.1. Cách dùng thuốc Sibethepharm

  • Thuốc Sibethepharm được dùng đường uống, nên uống thuốc vào buổi tối để nâng cao tác dụng
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.
  • Không trộn chung thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào khác.
  • Dùng thuốc đúng theo khuyến cáo hoặc chỉ định của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Sibethepharm

Đối với dự phòng đau nửa đầu:

  • Bệnh nhân ≤ 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày. Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ ngày. Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
  • Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nêu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.
  • Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

Với mục đích điều trị tình trạng chóng mặt:

  • Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng.
  • Tuy nhiên, nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính hoặc 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Đối với trường hợp say tàu xe: Uống 2 viên trước khi lên tàu, xe 15 phút.

Liều lượng ở bệnh nhân suy gan: Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đã ghi nhận trường hợp quá liều thuốc này với các triệu chứng như: buồn ngủ và suy nhược, kích động và nhịp tim nhanh. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính nếu thấy thích hợp.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Sibethepharm

  • Bệnh nhân bị bệnh gan hay có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Trong quá trình điều trị thuốc Sibethepharm, nếu bệnh nhân nhận thấy cảm giác mệt mỏi tăng lên thì phải ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Vì thuốc có tác dụng an thần và gây ngủ gà do đó không nên lái xe hay vận hành máy móc thiết bị khi đang dùng thuốc Sibethepharm.
  • Không có bằng chứng về tác dụng độc cho phôi của hoạt chất flunarizin trên động vật thí nghiệm. Tuy nhiên, cần cân nhắc giữa nguy cơ dùng thuốc và lợi ích điều trị trên đối tượng là phụ nữ có thai.
  • Không nên dùng thuốc Sibethepharm cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần phải dùng thuốc này thì nên ngưng cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Sibethepharm

Thuốc dung nạp tốt nên các phản ứng phụ hầu như rất ít. Tuy nhiên, người bệnh có thể một hoặc nhiều các phản ứng phụ sau:

  • Đối với hệ thần kinh: Buồn ngủ, có thể xuất hiện triệu chứng trầm cảm. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc. Nếu có triệu chứng trầm cảm phải ngừng thuốc
  • Triệu chứng ngoại tháp: Những triệu chứng co giật, vận động chậm, liệt mặt, run từng cơn. Nếu thấy triệu chứng này xuất hiện phải ngừng thuốc ngay. Trường hợp nặng, dùng liệu pháp hỗ trợ thích hợp như dùng thuốc điều trị parkinson.
  • Đối với gan: Cần theo dõi chức năng gan trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy triệu chứng bất thường phải ngừng thuốc.
  • Đối với tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng, táo bón, chán ăn, buồn nôn.
  • Hiếm gặp: Chảy dịch ở núm vú

5. Tương tác thuốc Sibethepharm

  • Những thuốc gây cảm ứng enzym gan như Carbamazepine, Phenytoin và Valproate làm tăng chuyển hóa Flunarizin. Do đó cần phải tăng liều dùng của Flunarizin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc này đồng thời với rượu, thuốc ngủ hoặc thuốc giảm đau, an thần vì tác dụng an thần quá mức có thể xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

30 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Bicarfen 200 dùng trong trường hợp nào?
    Thuốc Bicarfen 200 dùng trong trường hợp nào?

    Thuốc Bicarfen 200 là có thành phần chính là Ibuprofen hàm lượng 200 mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs). Bicarfen 200 công dụng trong điều trị giảm đau, chống viêm và hạ sốt mức độ từ nhẹ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Dianragan 500
    Công dụng thuốc Dianragan 500

    Dianragan 500 có thành phần chính là Paracetamol với hàm lượng 500mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid - NSAIDs. Thuốc Dianragan 500 được sử dụng phổ biến trong điều trị giảm đau và hạ sốt mức độ từ ...

    Đọc thêm
  • etnadin
    Công dụng thuốc Etnadin

    Etnadin là thuốc gì? Thuốc Etnadin được dùng để chỉ định điều trị bệnh đau nửa đầu, chóng mặt do rối loạn tiền đình. Trong bài viết này, xin gửi đến quý bạn đọc công dụng, chỉ định và cách ...

    Đọc thêm
  • jordapol
    Công dụng thuốc Jordapol

    Jordapol là thuốc gì, có phải thuốc giảm đau hạ sốt không? Với thành phần chính là Paracetamol, Jordapol là thuốc giảm đau và hạ sốt rất hữu hiệu đối với những cơn đau nhẹ và trung bình.

    Đọc thêm
  • stigiron
    Công dụng thuốc Stigiron

    Stigiron là một trong những thuốc điều trị đau nửa đầu đã và đang được sử dụng phổ biến trên lâm sàng hiện nay. Trong Stigiron chứa Flunarizine - thuốc đối kháng canxi có chọn lọc.

    Đọc thêm