Công dụng thuốc Sintason 200

Thuốc Sintason 200 là thuốc chống loạn thần với hoạt chất chính là Amisulpride. Thuốc được dùng trong điều trị các rối loạn cấp tính và mạn tính của bệnh tâm thần phân liệt.

1. Công dụng thuốc Sintason 200

Thuốc Sintason 200 là thuốc chống loạn thần với thành phần chính Amisulpride, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm với hàm lượng 200mg.

Amisulpride là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamides. Amisulpride có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên thụ thể dopaminergic D2 và D3 của hệ viền. Amisulpride không có ái lực trên thụ thể serotoninergic và thụ thể thần kinh khác như thụ thể cholinergic, thụ thể histamine và thụ thể adrenergic.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Sintason 200

2.1 Chỉ định

Thuốc Sintason 200 được dùng trong điều trị các rối loạn cấp tính và mạn tính của bệnh tâm thần phân liệt, trong đó có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, rối loạn suy nghĩ, ảo giác) hoặc các triệu chứng âm tính (như cảm xúc cùn mòn, sống cách ly xã hội), và cả trong trường hợp bệnh nhân có triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

2.2 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc thuốc Sintason 200 trong các trường hợp sau:

  • Phản ứng quá mẫn cảm với Amisulpride hoặc bất kỳ thành phần của thuốc Sintason 200.
  • Trẻ em (dưới 15 tuổi), do thiếu số liệu lâm sàng về việc sử dụng Amisulpride cho trẻ em dưới độ tuổi này.
  • Bệnh nhân có bướu lệ thuộc prolactin đã được xác nhận hoặc nghi ngờ, chẳng hạn ung thư vú và adenoma tuyến yên.
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
  • Phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
  • Chống chỉ định kết hợp Sintason 200 thuốc với những thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như Quinidine, Procainamide, Disopyramide; thuốc chống loạn nhịp nhóm III như Amiodarone, Sotalol; một số thuốc khác như Sultopride, Thioridazine, Bepridil, Cisaprid...

3. Cách dùng thuốc Sintason 200

3.1 Cách dùng

Sử dụng thuốc Sintason 200 đường uống.

Liều dùng: Một cách tổng quát, nếu liều dùng thuốc Sintason 200 ≤ 400mg thì dùng một lần duy nhất, nếu > 400mg nên chia làm 2 lần/ngày.

Giai đoạn triệu chứng âm tính chiếm ưu thế:

Liều dùng khuyến cáo từ 50 - 300mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng thuốc Sintason 200 theo từng bệnh nhân. Liều dùng tối ưu nằm trong khoảng 100mg/ngày.

Giai đoạn hỗn hợp triệu chứng dương tính và âm tính:

Khởi đầu điều trị nên dùng liều để giúp kiểm soát các triệu chứng dương tính, thường từ 400 - 800mg/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dùng thuốc Sintason 200 tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân để đạt được liều dùng thuốc tối thiểu có hiệu quả.

Giai đoạn cơn rối loạn tâm thần cấp tính:

Khởi đầu điều trị :

  • Sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải dò liều.
  • Liều khuyến cáo từ 400 - 800mg/ngày, liều dùng tối đa không được vượt quá 1200mg/ngày.

Tiếp theo: liều dùng thuốc Sintason 200 được điều chỉnh hoặc được duy trì tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, cần tìm liều dùng Amisulpride tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.

Suy thận: do Amisulpride được đào thải qua thận, liều dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận phải được giảm còn 1⁄2 ở bệnh nhân có thanh thải creatinine từ 30 - 60ml/phút và giảm còn 1/3 ở bệnh nhân có thanh thải creatinine từ 10 - 30 ml/phút. Do thiếu dữ liệu của việc sử dụng Amisulpride ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải cearinine < 10ml/phút, chống chỉ định thuốc Sintason 200 cho bệnh nhân này.

Suy gan: Amisulpride chuyển hóa rất ít, do đó không cần thiết phải giảm liều dùng thuốc Sintason 200 ở bệnh nhân suy gan.

Trẻ em: chống chỉ định sử dụng thuốc Sintason 200 ở trẻ em dưới 15 tuổi. Liều dùng cho thanh thiếu niên từ 15 – 18 tuổi chưa được xác định do thiếu dữ liệu lâm sàng ở đối tượng này. Vì vậy tác dụng và mức độ an toàn khi sử dụng thuốc Sintason 200 đối với trẻ em từ 15 – 18 tuổi chưa được xác nhận.

3.2 Quá liều thuốc Sintason 200 và xử trí

Hiện nay các dữ liệu về quá liều cấp tính với thuốc Amisulpride còn rất hạn chế. Các triệu chứng khi dùng quá liều thuốc Amisulpride được ghi nhận là tác động dược lý được tăng cường, biểu hiện lâm sàng là hạ huyết áp, ngủ li bì, hội chứng ngoại tháp, hôn mê.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với Amisulpride. Trường hợp ngộ độc cấp tính Amisulpride, cần tìm hiểu xem bệnh nhân có sử dụng phối hợp với thuốc nào khác hay không và tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp :

  • Theo dõi sinh hiệu.
  • Theo dõi điện tâm đồ (chú ý khoảng QT) đến khi bệnh nhân hồi phục.
  • Trường hợp bệnh nhân xảy ra hội chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.
  • Amisulpride được thẩm phân kém.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sintason 200

Tăng đường huyết được báo cáo ở các bệnh nhân đang điều trị thuốc chống loạn thần (bao gồm cả Amisulpride). Do đó bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng Amisulpride mà có chẩn đoán đái tháo đường hoặc nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường nên theo dõi đường huyết thích hợp.

Do Amisulpride được bài tiết qua thận, giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Không có số liệu khi sử dụng Amisulpride ở bệnh nhân bị suy thận nặng.

Thuốc an thần kinh được biết là có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, cần thận trọng và theo dõi khi điều trị thuốc Sintason 200 cho bệnh nhân có tiền sử bị động kinh.

Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi do bệnh nhân thường nhạy cảm cao với thuốc (an thần và hạ huyết áp).

Chỉ sử dụng thuốc an thần kinh cho bệnh nhân bị liệt rung (parkinson) khi thật sự cần thiết.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sintason 200 ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.

Tăng tỷ lệ tử vong khi sử dụng Amisulpride ở người lớn tuổi mắc chứng mất trí nhớ.

Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống loạn thần thường xuất hiện nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Tất cả các nguy cơ có thể xảy ra huyết khối tĩnh mạch cần được xác định trước và trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc Sintason 200 và phải có biện pháp để phòng ngừa.

Amisulpride có thể làm tăng nồng độ prolactine, thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử ung thư vú khi điều trị với thuốc Sintason 200.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Amisulpride có thể gây buồn ngủ và mờ mắt, do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Sintason 200 cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai: việc sử dụng thuốc Sintason 200 trong thời gian mang thai là không được khuyến cáo. Đối với phụ nữ dự định mang thai, tham khảo ý kiến bác sĩ để có biện pháp tránh thai hiệu quả trước khi điều trị với thuốc Sintason 200. Thai nhi khi tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (Amisulpride) trong suốt quý ba của thai kỳ có nguy cơ gây phản ứng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp hoặc hội chứng cai nghiện ở nhiều mức độ nghiêm trọng khác nhau sau sinh.

Phụ nữ đang cho con bú: chưa rõ liệu Amisulpride có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc Sintason 200 trong thời gian cho con bú.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Sintason 200

Rất thường gặp:

Hệ thần kinh, triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra như: run rẩy, bồn chồn bất an, giảm chức năng vận động, tăng trương lực, tăng tiết nước bọt, rối loạn vận động. Những triệu chứng này thường nhẹ ở liều lượng tối ưu và có thể khỏi mà không cần ngưng sử dụng Sintason 200 khi điều trị bệnh Parkinson. Tỷ lệ xảy ra các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều dùng, nguy cơ rất thấp ở bệnh nhân với triệu chứng âm tính chiếm ưu thế khi sử dụng liều 50 - 300mg/ngày.

Thường gặp:

Hệ thần kinh, thường xảy ra loạn trương lực cơ cấp tính (cơn trợn ngược mắt, cứng hàm, rối loạn trương lực cơ cổ). Những triệu chứng có thể khỏi mà không cần ngưng Amisulpride khi dùng thuốc trị bệnh Parkinson.

  • Tâm thần: kích động, mất ngủ, lo âu, rối loạn chức năng cực khoái.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng.
  • Nội tiết: Amisulpride làm tăng nồng độ prolactin máu, hồi phục khi ngưng dùng thuốc, có thể gây một số biểu hiện lâm sàng: tăng tiết sữa, mất kinh, đau vú, vú to ở nam giới, bất lực, rối loạn cương dương.
  • Tác dụng phụ khác: buồn ngủ, hạ huyết áp, tăng cân.
  • Đôi khi xảy ra:
  • Thần kinh: rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi nhịp điệu, cử động vô thức của lưỡi và/hoặc mặt; thông thường xảy ra các triệu chứng sau khi sử dụng Amisulpride một thời gian dài.
  • Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng: tăng đường máu.
  • Tim mạch: chậm nhịp tim.
  • Miễn dịch: phản ứng dị ứng.
  • Hiếm gặp, không được báo cáo chính thức:
  • Máu và hệ thống bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng: tăng triglyceride và cholesterol máu.
  • Thần kinh: hội chứng ác tính do thuốc an thần.
  • Tim mạch: trường hợp khoảng QT kéo dài và rối loạn nhịp thất như trường hợp xoắn đỉnh (rất hiếm), nhịp tim nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử. Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, bao gồm thuyên tắc phổi và bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần.
  • Da, mô dưới da: phù mạch, mề đay.

6. Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp thuốc Sintason 200 với:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như: Disopyramide, Quinidine, Procainamide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Sotalol, Amiodarone.
  • Các thuốc khác như Sultopride, Thioridazine, Bepridil, Eisaprid, Erythromycin IV, Vinecamine IV, Pentamidine, Sparfloxacin, Halofantrine.

Levodopa: do có tác dụng đối kháng lẫn nhau về hiệu ứng giữa Levodopa và thuốc an thần kinh. Amisulpride có thể gây phản tác dụng của thuốc chủ vận với thụ thể dopamine (ropinirole, bromocriptine).

Không nên phối hợp thuốc Sintason 200 với rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh, làm giảm sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Tránh uống rượu và thức uống hay thuốc có chứa cồn trong thời gian sử dụng thuốc Sintason 200.

Trên đây là những công dụng chính của Sintason 200. Người bệnh khi sử dụng nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng nếu có thêm bất cứ thắc mắc nào có thể trao đổi trực tiếp với bác sĩ nhằm đảm bảo an toàn.

77 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan