Công dụng thuốc Tarpidin

Thuốc ho Tarpidin được xếp vào nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, người bệnh có thể tìm mua ở các quầy thuốc trên toàn quốc. Tarpidin với thành phần chính là Terpin hydrate. Thuốc được dùng trong chữa ho, long đờm, đặc biệt trong viêm phế quản.

1. Chỉ định dùng thuốc Tarpidin

Thuốc Tarpidin được chỉ định dùng trong điều trị:

  • Ho khan, ho, ho gió, ho có đờm do thay đổi thời tiết.
  • Giúp làm long đờm.
  • Bổ phổi.

2. Cách sử dụng thuốc Tarpidin hiệu quả

Thuốc Tarpidin được sử dụng cho đường uống. Người bệnh nên tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng Terpin hydrate được điều chỉnh phù hợp với từng lứa tuổi và tình trạng bệnh lý của mỗi người.

  • Người lớn: liều dùng khuyến cáo từ 1 - 2 viên/lần, duy trì 2 - 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên: liều dùng khuyến cáo uống 1 viên/ngày, chia làm 1 - 2 lần/ngày.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Tarpidin

Thuốc Tarpidin không sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm, tiền sử dị ứng với Terpin hydrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em < 30 tháng tuổi.
  • Trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do bị sốt cao.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Ho do hen suyễn.

4. Tương tác thuốc Tarpidin với các thuốc khác

Trong quá trình sử dụng thuốc Tarpidin, nếu người bệnh phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì có thể xảy ra tương tác thuốc với nhau. Điều này ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, chuyển hóa và thải trừ, ngoài ra còn làm giảm tác dụng và gây ra độc tính đối với cơ thể.

Tuyệt đối không dùng chung Terpin hydrate với các chất làm khô chất tiết (loại Atropin).

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ tư vấn các thuốc kê toa, không kê toa, dược phẩm, vitamin, thực phẩm chức năng đang dùng, để hạn chế xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tarpidin điều trị

Tarpidin có bản chất an toàn và lành tính nên hiện tại vẫn chưa có dữ liệu ghi nhận các tác dụng phụ gây ra nguy hiểm cho người dùng. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc với liều cao có thể gặp một số tác dụng phụ như: buồn nôn/nôn và dị ứng da.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu người bệnh nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào, người bệnh cần xin ý kiến của dược sĩ, bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời và chính xác.

6. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Tarpidin

Người bệnh nên lưu ý, sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng để thay thế thuốc chữa bệnh. Hãy luôn tham khảo ý kiến của các chuyên viên y tế trước khi quyết định sử dụng thuốc.

  • Không dùng Terpin hydrate trong trường hợp ho do hen suyễn.
  • Không phối hợp Terpin hydrate với các thuốc ho khác.
  • Trường hợp sử dụng Tarpidin cho người mắc áp suất sọ tăng cần rất thận trọng.
  • Nếu người bệnh thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, chảy nước, biến dạng không nên sử dụng nữa.
  • Terpin hydrate nên được bảo quản ở nơi khô ráo, có độ ẩm < 75% và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp lên thuốc.
  • Để thuốc lên trên cao, xa khu vực vui chơi của trẻ em.
  • Hiện tại, chưa có báo cáo cụ thể việc sử dụng Terpin hydrate cho phụ nữ có thai và cho con bú. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Tarpidin.
  • Thận trọng khi dùng Terpin hydrate cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bài viết trên đây là những thông tin đã được chắt lọc lại về thuốc Tarpidin công dụng là gì? Cách sử dụng Tarpidin như thế nào cho hiệu quả? Người bệnh hãy tìm hiểu thật kỹ trước khi sử dụng thuốc để có thể tránh được những tương tác thuốc và tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Nacantuss
    Công dụng thuốc Nacantuss

    Nacantuss thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được dùng để điều trị các bệnh như ho khan, ho do cảm cúm, ho do dị ứng. Thuốc Nacantuss được sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Acemetin
    Công dụng thuốc Acemetin

    Thuốc Acemetin có hoạt chất chính là Acetylcystein, được sử dụng để làm long đờm trong trường hợp viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm thanh quản,... Bài viết sẽ cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • Exatus 200
    Công dụng thuốc Exatus 200

    Chứa thành phần chính là Acetylcystein với hàm lượng 200 mg - dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino acid tự nhiên. Thuốc Exatus 200 được sử dụng để làm tiêu chất nhầy và giải độc khi quá liều paracetamol. ...

    Đọc thêm
  • Dociano
    Công dụng thuốc Dociano

    Thuốc Dociano được chỉ định trong điều trị ho khan và ho do kích ứng... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Dociano qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Qamasol
    Công dụng thuốc Qamasol

    Qamasol thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Qamasol là Ambroxol hydrochloride, được chỉ định trong điều trị viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn ...

    Đọc thêm