Công dụng thuốc Thendacin

Thuốc Thendacin có thành phần chính là Clindamycin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Thendacin 450.

1. Thendacin công dụng là gì?

Thuốc Thendacin có thành phần chính là Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydrochlorid) 450mg, được điều chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ, 5 vỉ và 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Thendacin 450 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Cần phòng ngừa bệnh viêm màng trong tim hoặc tránh nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho người bị dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị lâu dài bằng penicillin;
  • Sử dụng trong điều trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng nguyên nhân do Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus;
  • Sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng;
  • Sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ do phẫu thuật hoặc chấn thương;
  • Sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn máu huyết;
  • Sử dụng trong điều trị sốt hậu sản nguyên nhân do nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông và nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Thendacin

Liều dùng và cách dùng thuốc Thendacin như sau:

2.1. Liều dùng

  • Đối với người lớn sử dụng 150-300mg/ lần mỗi 6 giờ hoặc 450mg/ lần mỗi 6 giờ, trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng;
  • Đối với trẻ em sử dụng 3-6mg/ kg trọng lượng mỗi 6 giờ/ lần;
  • Đối với trẻ em nhỏ hơn 1 tuổi hoặc cân nặng nhỏ hơn 10kg thì dùng dạng dung dịch uống với liều dùng 37,5mg/ lần mỗi 8 giờ;
  • Đối với việc phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: Sử dụng 600mg hoặc 10mg/ kg đối với người lớn, uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và dùng 300mg hoặc 5mg/ kg uống 6 giờ sau khi phẫu thuật;
  • Đối với điều trị sốt hậu sản nguyên nhân do nhiễm trùng đường sinh dục: Nếu sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng thì dùng Amoxycilin và axit clavulanic; Nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ do Mycoplasma thì sử dụng clindamycin 300 mg x 1 lần cách mỗi 8 giờ hoặc dùng 500mg erythromycin nếu sốt do Ureaplasma cho đến khi hết sốt..

2.2. Liều dùng

Bệnh nhân dùng thuốc bằng đường uống và uống thuốc với 1 ly nước đầy.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Thendacin

3.1.Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Thendacin đối với những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3.2. Tác dụng phụ

  • Thành phần Clindamycin có trong thuốc Thendacin gây ra nguy cơ cao bệnh viêm đại tràng giả mạc, bởi độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Vi khuẩn thường có ở đường ruột bị Clindamycin tiêu diệt sẽ xảy ra hiện tượng này, đặc biệt thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi và người bị suy giảm chức năng thận.
  • Ít gặp hơn là một số bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc có thể tiến triển nặng, rất nặng thậm chí gây tử vong. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc là đau bụng, đi ngoài, sốt, phân có chất nhầy và máu, khi soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
  • Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng thường gặp là buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, đi ngoài do clostridium difficile.
  • Trường hợp ít gặp hơn là xuất hiện mề đay, nếu tiêm bắp thì gặp phản ứng tại chỗ vết tiêm hoặc viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Trường hợp rất hiếm gặp là sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan có phục hồi.

3.3. Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng, cần ngừng dùng khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng;
  • Thận trọng với bệnh nhân là nữ ở độ tuổi trung niên hoặc cao tuổi do dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm đại tràng giả mạc;
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng;
  • Cần kiểm tra định kỳ chức năng của gan, thận và công thức máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và đối với trẻ em;
  • Thận trọng khi dùng với bệnh nhân có tiền sử mắc viêm đại tràng;
  • Có khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ kiểm tra phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng;
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết;
  • Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên tránh cho con bú khi đang dùng thuốc điều trị;
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về thuốc có làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.

3.4. Tương tác thuốc

Thuốc có gây tương tác khi sử dụng chung với erythromycin.

Thuốc Thendacin có thành phần chính là Clindamycin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan