Công dụng thuốc Tinidazol HT

Thuốc Tinidazol HT là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý nhất định. Vậy thuốc Tinidazol HT là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc Tinidazol HT là thuốc gì?

Thuốc Tinidazol HT là một loại kháng sinh nhóm Nitroimidazol, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Tinidazole 500 mg.

Thuốc Tinidazol HT được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các loại vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là các tình trạng nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
  • Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây ra như là:
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như: Viêm màng bụng, áp xe.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng, viêm cơ nội mạc tử cung, viêm âm đạo không đặc hiệu.
    • Nhiễm khuẩn huyết
    • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
    • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới bao gồm: Viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng phổi mủ.
    • Viêm loét lợi cấp.
    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu ở cả nam và nữ.
    • Nhiễm Giardia.
    • Nhiễm amip ruột
    • Amip cư trú ở gan.

Thuốc Tinidazol HT chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với tinidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn tạo máu
  • Tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Ba tháng đầu của thai kỳ
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Rối loạn thần kinh thực thể.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Tinidazol HT

Thuốc Tinidazol HT được sử dụng bằng uống với với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.

Liều dùng thuốc Tinidazol HT cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn sử dụng một liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
  • Ðiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí ở người lớn:
    • Ngày đầu sử dụng liều 2g.
    • Các ngày sau sử dụng liều 1g, 1 lần hàng ngày hoặc sử dụng liều 500mg/lần, 2 lần/ngày.
    • Liệu trình điều trị thường là 5 – 6 ngày là đủ, tuy nhiên thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả điều trị; đặc biệt là khi muốn điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí khó khăn, cần thiết phải có thể kéo dài thời gian điều trị trên 7 ngày.
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu: Sử dụng một liều duy nhất 2g, uống một lần. Ðiều trị trong hai ngày liên tục đạt hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
  • Viêm loét lợi cấp: Người lớn sử dụng một liều duy nhất 2g.
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
    • Người lớn: Sử dụng một liều duy nhất 2g. Ðồng thời cần điều trị tương tự cho cả bạn tình.
    • Trẻ em: Sử dụng liều 50 – 70 mg/kg thể trọng, uống một lần, có thể dùng một liều tương tự nhắc lại, nếu cần.
  • Nhiễm Giardia:
    • Người lớn: Sử dụng một liều duy nhất 2g.
    • Trẻ em: Sử dụng liều 50 – 75 mg/kg, uống một lần, cũng có thể dùng một liều tương tự nhắc lại, nếu cần.
  • Nhiễm amip ở ruột:
    • Người lớn: Sử dụng liều 2g, uống 1 lần/ngày, trong 2 – 3 ngày.
    • Trẻ em: Sử dụng liều 50 – 60 mg/kg thể trọng/lần/ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
  • Amip gan:
    • Người lớn: Tổng liều thuốc từ 4,5 - 12g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica nhiễm phải.
    • Với amip ở gan, điều trị có thể phải kết hợp rút mủ với dùng thuốc tinidazol.
    • Liều thuốc ban đầu là 1,5 – 2g, mỗi ngày một lần, trong 3 ngày. Ðôi khi đợt điều trị 3 ngày không đạt được hiệu quả, cần tiếp tục điều trị tới 6 ngày.
    • Trẻ em: Sử dụng liều 50 – 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.
  • Lưu ý các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp cần phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị cho tình trạng quá liều thuốc Tinidazol HT. Chủ yếu là các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày, cũng có thể loại tinidazol một cách dễ dàng bằng thẩm tách.

3. Tác dụng phụ của thuốc Tinidazol HT

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Tinidazol HT bao gồm:

  • Buồn nôn.
  • Ăn không ngon.
  • Đau bụng.
  • Thay đổi vị giác nhất thời.

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Tinidazol HT bao gồm:

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Tinidazol HT bao gồm:

  • Dị ứng.
  • Sốt.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Viêm miệng.
  • Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
  • Ðau khớp.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Nước tiểu sẫm màu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Tinidazol HT, nếu thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

4.Tương tác của thuốc Tinidazol HT với các thuốc khác

  • Cimetidin khi sử dụng cùng Tinidazol HT sẽ làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin gây ức chế quá trình chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
  • Rifampicin khi sử dụng cùng Tinidazol HT sẽ làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng quá trình chuyển hóa tinidazol ở gan, từ đó làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.

Tóm lại, trước khi sử dụng thuốc Tinidazol HT người bệnh nên chủ động nắm rõ những thông tin về thuốc, điều này không chỉ giúp quá trình dùng thuốc được hiệu quả mà hạn chế tối đa những tác dụng phụ không đáng có.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

14.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Foximstad 1g
    Công dụng thuốc Foximstad 1g

    Foximstad 1g là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng, thành phần chính có trong thuốc là Cefotaxim, hàm lượng 1g. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm màng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Brutax
    Công dụng thuốc Brutax

    Brutax thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • Septax 1g
    Công dụng thuốc Septax 1g

    Septax 1g là thuốc điều trị các tình trạng nhiễm trùng tại đường hô hấp dưới, ổ bụng, da, tiết niệu, xương khớp và hệ thống thần kinh trung ương... Tuy nhiên, Septax 1g có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • aldezil
    Công dụng thuốc Aldezil

    Aldezil thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, được ưu tiên chỉ định kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh, nhiễm Trichomonas và viêm âm đạo. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Aldezil, người dùng cần tuân theo ...

    Đọc thêm
  • spmerocin
    Công dụng thuốc Spmerocin

    Spmerocin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc chứa thành phần chính là Meropenem (dưới dạng hỗn hợp Meropenem trihydrat và natri carbonat) 1g, bào chế dưới dạng bột pha tiêm, đóng ...

    Đọc thêm