CÔNG DỤNG THUỐC TRANSMETIL

Transmetil là thuốc điều trị các triệu chứng của ứ mật trong xơ gan, tiền xơ gan, nhất là ở phụ nữ mang thai và các triệu chứng trầm cảm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, hộp 1 vỉ x 10 viên. Hiểu rõ tác dụng cũng như tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng Transmetil sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn.

1. Transmetil là thuốc gì?

Thành phần trong mỗi viên Transmetil là Ademetionine 500 mg.

Ademetionine là một dạng của axit amin methionine hay S-adenosylmethionine, là một chất chuyển hóa trung gian của methionine. Hoạt chất này tham gia vào quá trình methyl hóa giúp phát triển và sửa chữa tế bào, duy trì lớp phospholipid trong màng tế bào. Ademetionine được tìm thấy trong não và gan, giúp duy trì hoạt động chất dẫn truyền thần kinh hoặc của một số hormone khác và giúp điều chỉnh tâm trạng.

Thông thường, Ademetionine được cơ thể tổng hợp đầy đủ để đảm bảo cho sức khỏe tốt. Tuy nhiên, một sự thiếu hụt methionine, folate hoặc vitamin B12 hay gặp trong các trường hợp xơ gan ứ mật có thể dẫn đến sụt giảm nồng độ Ademetionine. Người thiếu Ademetionine cần bổ sung dưới dạng thuốc vì hoạt chất này không tồn tại trong thực phẩm.

S-adenosylmethionine không chỉ có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch mà còn giúp duy trì màng tế bào và giúp sản xuất các hoạt chất trong não như serotonin, dopamine hoặc melatonin.

2. Chỉ định của thuốc Transmetil

Thuốc Transmetil được chỉ định trong điều trị trong các trường hợp:

Thuốc Transmetil không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm bất cứ thành phần nào có trong thuốc Transmetil.
  • Trẻ em, trừ khi thật sự cần thiết.

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Transmetil

3.1. Cách sử dụng

Thuốc Transmetil được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân uống toàn bộ viên thuốc Transmetil với nửa cốc nước, không bẻ, nghiền hoặc nhai vì sẽ làm giảm sự hấp thu của thuốc. Thuốc Transmetil không nên sử dụng cùng với thức ăn. Ở người sử dụng, nên bắt đầu bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trước khi duy trì bằng đường uống hoặc có thể bắt đầu bằng đường uống ngay.

3.2. Liều dùng

Điều trị ứ mật trong xơ gan hoặc tiền xơ gan:

  • Khởi đầu: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 5-12 mg/kg/ngày trong 2 tuần đầu.
  • Duy trì: uống 10-25 mg/kg/ngày.

Điều trị các triệu chứng trầm cảm:

  • Khởi đầu: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 400 mg/ngày trong 15-20 ngày đầu điều trị.
  • Duy trì: uống 800-1200 mg/ngày.

Trẻ em: Chưa xác định mức độ an toàn và hiệu quả của Transmetil ở đối tượng này.

Người cao tuổi: nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể trong khoảng cho phép.

4. Tác dụng phụ của thuốc Transmetil

Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi điều trị bằng thuốc Transmetil 500mg như:

  • Thường gặp: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ khác: rối loạn da và các mô dưới da, rối loạn thần kinh, suy nhược, phản ứng tại chỗ tiêm, rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, co cứng cơ hoặc phù ngoại vi.

Bệnh nhân gặp phải bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng thuốc Transmetil nên thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn xử lý an toàn và kịp thời.

5. Tương tác của thuốc Transmetil

Thuốc Transmetil có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất như:

  • Chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Các thuốc không kê đơn có chứa thành phần Tryptophan.
  • Thuốc có nguồn gốc thảo dược

Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc hoặc các loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng để được tư vấn và cân nhắc sử dụng trước khi bắt đầu điều trị thuốc Transmetil để tránh gặp phải các tương tác làm ảnh hưởng đến hiệu quả thuốc.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Transmetil

  • Người bệnh tiền xơ gan và xơ gan cần được kiểm soát hàm lượng amoniac trong quá trình điều trị
  • Không được sử dụng Ademetionine cho những bệnh nhân mắc bệnh rối loạn lưỡng cực vì khả năng chuyển từ bệnh trầm cảm sang hưng cảm nhẹ hoặc cuồng hưng cảm
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Transmetil ở người cao tuổi, suy thận
  • Hội chứng Serotonin có thể xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng Ademetionine và Clomipramine
  • Hiệu quả điều trị trầm cảm trong ngắn hạn 3 – 6 tuần đã được chứng minh, tuy nhiên, hiệu quả trong điều trị dài hạn chưa được nghiên cứu.
  • Người bệnh trầm cảm cần được hỗ trợ tâm lý trong suốt quá trình điều trị bằng Transmetil
  • Không nên vận hành máy móc, lái xe hay làm các hoạt động cần sự tập trung khi sử dụng thuốc Transmetil cho đến khi chắc chắn không có ảnh hưởng của thuốc gây cản trở các hoạt động này.
  • Phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối có thể sử dụng thuốc Transmetil ở nồng độ cao. Tuy nhiên, trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ, cần cân nhắc lợi ích và rủi ro trước khi quyết định điều trị bằng Transmetil.
  • Phụ nữ cho con bú: khả năng bài tiết Transmetil vào sữa mẹ chưa được nghiên cứu nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Tuyệt đối không sử dụng nếu thấy viên thuốc Transmetil bị chảy nước, biến đổi màu sắc, mùi vị hoặc hết hạn sử dụng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Transmetil người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì, tham khảo ý kiến của bác sĩ, tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng để sử dụng thuốc đạt hiệu quả.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

261 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan