Công dụng thuốc Trihexyphenidyl

Thuốc Trihexyphenidyl 2mg có thành phần chính là hoạt chất cùng tên được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp Parkinson. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về công dụng, liều dùng cũng như các lưu ý của thuốc Trihexyphenidyl 2mg sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và phòng tránh các tác dụng phụ có thể xảy ra.

1. Trihexyphenidyl 2mg là thuốc gì?

Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 được tổng hợp nhân tạo có khả năng kháng muscarin giúp điều trị hội chứng Parkinson. Tác dụng kháng muscarin được thực hiện thông qua cơ chế ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl chống co thắt cơ trơn, giảm tiết nước bọt, giãn đồng tử nhẹ và ức chế thần kinh phế vị của tim.

Trong hội chứng Parkinson, cơ chế chính xác của Trihexyphenidyl hiện vẫn chưa được biết cụ thể, một số cơ chế có thể được chấp nhận như ức chế trung tâm vận động ở não hoặc phong bế các xung thần kinh ly tâm. Ở liều thấp, Trihexyphenidyl ức chế hệ thần kinh trung ương nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropin.

Trihexyphenidyl kém hiệu quả và độc hơn khi so với thuốc trị bệnh Parkinson khác như Levodopa. Tuy nhiên, Trihexyphenidyl dùng dài ngày ảnh hưởng không đáng kể đến hô hấp, huyết áp, gan, thận và tuỷ xương.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Trihexyphenidyl 2mg

2.1.Chỉ định của thuốc Trihexyphenidyl 2mg

Thuốc Trihexyphenidyl 2mg được chỉ định điều trị cho các trường hợp:

  • Điều trị hỗ trợ ở bệnh nhân mắc hội chứng Parkinson bao gồm các thể sau viêm não, do xơ cứng mạch máu hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Điều trị giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như Phenothiazin, Thioxanthene hoặc Butyrophenone.

2.2.Chống chỉ định của thuốc Trihexyphenidyl 2mg

Chống chỉ định của thuốc Trihexyphenidyl 2mg trong các trường hợp sau đây:

  • Loạn vận động muộn
  • Nhược cơ
  • Tăng nhãn áp góc đóng hoặc góc hẹp
  • Trẻ em đang ở trong môi trường nhiệt độ cao
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc có chứa hoạt chất Trihexyphenidyl.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg

3.1. Cách sử dụng

Thuốc Trihexyphenidyl 2mg được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh cần chú ý không nhai thuốc, vì có thể làm giảm hấp thu.

3.2. Liều dùng

Hội chứng Parkinson

  • Bắt đầu với 1 mg/ngày
  • Tăng 2 mg/ngày trong 3 - 5 ngày tiếp theo cho đến khi đạt 6 - 10 mg/ngày.
  • Bệnh nhân có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể tăng liều tới 12 - 15 mg/ngày hoặc cao hơn nếu cần.

Người cao tuổi

  • Nên kết hợp Trihexyphenidyl với Carbidopa để điều trị Parkinson ở người lớn tuổi
  • Liều duy trì 2 - 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.

Trẻ em

  • Từ 3 tháng - 18 tuổi, liều khởi đầu 1 - 2 mg/ngày, chia làm các liều
  • Sau đó cách 3 - 7 ngày tăng 1 mg tùy theo đáp ứng của trẻ và biểu hiện của các tác dụng phụ
  • Liều tối đa ở trẻ em là 2 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân rối loạn ngoại tháp do các thuốc chống loạn thần

Thông thường liều 5 - 15 mg/ngày sẽ có tác dụng. Khởi đầu với liều 1 mg, nếu sau vài giờ biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được thì cần tăng liều.

Cũng có thể giảm liều của các thuốc loạn thần đã gây ra các phản ứng này, rồi sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Sau khi đã kiểm soát được các rối loạn ngoại tháp này trong nhiều ngày, có thể ngừng hoặc giảm liều thuốc Trihexyphenidyl.

4. Lưu ý khi sử dụng Trihexyphenidyl 2mg

4.1.Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Trihexyphenidyl 2mg

Điều trị bằng thuốc Trihexyphenidyl 2mg có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Khô miệng, nhìn mờ.
  • Ít gặp: Mệt mỏi, tăng nhịp tim, buồn nôn, nôn, táo bón, lú lẫn, lo âu, ảo giác, chóng mặt, buồn ngủ, bí tiểu, giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, phát ban.

Người bệnh nên ngừng thuốc ngay khi xuất hiện những triệu chứng trên trong quá trình điều trị thuốc Trihexyphenidyl 2mg và cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4.2. Lưu ý sử dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg ở các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Trihexyphenidyl 2mg ở người có nhịp tim nhanh, glaucoma góc mở, phì đại tiền liệt tuyến hoặc bí tiểu.
  • Theo dõi sát khi sử dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg ở trẻ em hoặc bệnh nhân cao tuổi.
  • Thận trọng khi trời nóng hoặc khi vận động trong quá trình điều trị thuốc Trihexyphenidyl 2mg.
  • Cần thường xuyên kiểm tra nhãn áp và soi góc tiền phòng khi dùng thuốc thời gian dài.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu về hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa ghi nhận nguy cơ ở trẻ khi có mẹ sử dụng thuốc Trihexyphenidyl. Tuy nhiên, cần hết sức thận trọng và phải theo dõi sát triệu chứng của mẹ và trẻ trong quá trình điều trị.
  • Vì Trihexyphenidyl 2mg có thể gây nhìn mờ nên sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay máy móc. Vì vậy, người dùng phải hết sức thận trọng khi thực hiện các công việc này.

5. Tương tác thuốc Trihexyphenidyl 2mg

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc Trihexyphenidyl 2mg đồng thời với các thuốc sau đây:

  • Amantadin: tăng tác dụng kháng acetylcholin lên thần kinh trung ương
  • Digoxin: Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của Digoxin khi sử dụng cùng lúc.
  • Phenothiazin: Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của thuốc này.

6. Xử trí khi quên thuốc hoặc quá liều thuốc Trihexyphenidyl 2mg

Khi quên thuốc: Điều quan trọng là cần tuân thủ đúng chỉ định, không được quên quá 2 liều thuốc. Nếu quên một liều, bệnh nhân cần nhanh chóng uống bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đã đến liều kế tiếp thì bỏ quả liều quên, uống liều sau theo đúng chỉ định, bệnh nhân không tự ý uống liều gấp đôi.

Quá liều thuốc: Khi uống quá liều thuốc Trihexyphenidyl 2mg, bệnh nhân phải ngưng sử dụng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. Bệnh nhân cần được gây nôn, rửa dạ dày để loại trừ lượng thuốc vừa uống, nếu thời gian uống đã lâu có thể phải dùng Diazepam để giảm các triệu chứng co giật hoặc kích động quá mức.

Trên đây là toàn bộ thông và những lưu ý khi sử dụng thuốc Trihexyphenidyl 2mg, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì thuốc, tuân theo đúng chỉ định, liều dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để đạt hiệu quả tốt nhất và giảm các tác dụng phụ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

43.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan