Công dụng thuốc Usalukast 10

Thuốc Usalukast 10 là thuốc được dùng để điều trị và kiểm soát tình trạng dị ứng gây ra các biểu hiện đường hô hấp như hắt hơi, sổ mũi, co thắt phế quản. Việc dùng thuốc thường xuyên giúp làm giảm bớt các cơn hen cấp tính nguy hiểm và giảm tần số nhập viện do hen ở bệnh nhân hen phế quản.

1. Thuốc Usalukast 10 là gì?

Thuốc Usalukast 10 có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Thành phần chính Montelukast có tác dụng ức chế chất gây viêm là leukotriene. Chất leukotrien này thường được cơ thể sản xuất khi tiếp xúc với các tác nhân gây ra dị ứng, gây ra tăng tiết dịch đường hô hấp và co thắt các cơ xung quanh đường thở, gây ra cơn hen suyễn. Khi sử dụng thuốc thường xuyên có thể giúp:

  • Ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do bệnh hen suyễn và giúp làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra.
  • Giảm các triệu chứng của bệnh lý gây sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng với biểu hiện ho, hắt hơi, ngạt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
  • Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để giúp ngăn ngừa có thắt cơ hô hấp trước trong khi tập thể dục: Tập thể lực có thể gây ra co thắt phế quản, dùng thuốc có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Usalukast 10

2.1.Chỉ định

Thuốc Usalukast 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng và hỗ trợ điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng của hen suyễn ban ngày và cả triệu chứng ban đêm, điều trị ở người hen phế quản nhạy cảm với aspirin.
  • Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng.

2.2.Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Usalukast 10

Cách dùng: Thuốc thường được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói, người bệnh nên uống thuốc với nhiều nước. Theo đó, người bệnh nên dùng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để chữa hen và dự phòng hen. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.

Liều dùng:

  • Đối với người bệnh vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ. Hiệu lực điều trị của Montelukast trên các thông số kiểm tra bệnh lý hen phế quản sẽ đạt được trong vòng 1 ngày khi dùng thuốc. Tuy nhiên, người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc Montelukast mặc dù cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các thời kỳ khác khi bị hen nặng hơn.
  • Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc có thể viêm mũi dị ứng: Dùng mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc uống 2 viên 5 mg.
  • Liều dùng thông thường đối với người lớn để giúp phòng co thắt phế quản: Uống 10mg Montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung tiếp theo không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước đó

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi.

Quá liều và quên liều:

  • Quá liều: Nếu uống quá liều trên hướng dẫn của nhà sản xuất thì người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay để được theo dõi, tư vấn điều trị phù hợp.
  • Quên liều: Nếu quên uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra. Không uống nếu đã gần tới giờ tiếp theo và không được uống gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Usalukast 10

Khi dùng thuốc Usalukast 10 có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Tăng nguy cơ xuất huyết, gây ra chảy máu cam.
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, bầm tím trên da, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
  • Gây thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Đánh trống ngực
  • Tiêu chảy, khô miệng, chậm tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
  • Tăng men ALT, AST trong huyết thanh, viêm gan (kể cả viêm gan do ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
  • Đau khớp, đau cơ, có thể gây ra chuột rút, đau răng, đau đầu.
  • Suy nhược hay cảm thấy mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
  • Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, run chi, lo âu, trầm cảm, khó ngủ, khó duy trì giấc ngủ, có những hành vi tự gây tổn thương mình hoặc ý nghĩ tự tử. Người bệnh cần nói ngay với bác sĩ nếu nhận thấy sự thay đổi hành vi khi dùng thuốc.

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp tác dụng phụ khác không kể trên. Trong trường hợp gặp phải các tác dụng phụ của thuốc cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Usalukast 10

Không được sử dụng đồng thời với các sản phẩm khác chứa thành phần tương tự montelukast.

Thuốc được được dùng để dự phòng và hỗ trợ điều trị tình trạng dị ứng. Tuy nhiên, thuốc không thay thế các thuốc xịt hay corticoid trong cơn hen cấp. Cho nên, không sử dụng thuốc Usalukast 10 điều trị cơn suyễn cấp.

Không thay thế một cách đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast. Điều trị liên quan tới các thuốc chữa hen khác cần lưu ý:

  • Montelukast có thể được dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
  • Giảm liều các thuốc phối hợp: Nếu thấy việc dùng thuốc Montelukast có hiệu quả thì có thể giảm liều thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống, nhưng không thay thế đột ngột các thuốc trên.
  • Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng khi người bệnh giảm liều corticosteroid đường toàn thể hay thuốc giãn phế quản ở người dùng Montelukast.

Trường hợp dùng thuốc nhưng người bệnh thấy các dấu hiệu của bệnh lý dị ứng tăng lên, hen nặng hơn thì cần tái khám để nhận được lời khuyên của bác sĩ.

Ngoài việc dùng thuốc thì bạn nên kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh dị ứng, cố gắng hạn chế tiếp xúc hay không tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng nếu biết.

Do thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cho nên, tốt nhất bạn không dùng nếu đang mang thai và cho con bú. Trừ khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ gây hại.

Vì thành phần tá dược có lactose nên những người không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.

Tương tác thuốc: Thận trọng khi phối hợp thuốc, đặc biệt ở trẻ em khi dùng thuốc Usalukast với thuốc như phenytoin ( thuốc trị bệnh động kinh), phenobarbital ( thuốc chống co giật), rifampicin (kháng sinh).

Bảo quản: Nên bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm và tránh xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là những thông tin về công dụng, cách dùng và liều dùng thuốc Usalukast 10. Thuốc được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ. Người bệnh tránh dùng thuốc khi chưa hiểu về tác động của thuốc với cơ thể.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan