Công dụng thuốc Valbelis

Valbelis là thuốc hạ huyết áp phối hợp giữa hai thành phần khác nhau. Khi phối hợp thuốc sẽ làm tăng tác dụng hạ áp, giúp điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp mà sử dụng thuốc đơn độc không mang lại hiệu quả điều trị như mong muốn.

1. Thuốc Valbelis là thuốc gì?

Thuốc Valbelis có thành phần chính là Valsartan 80mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Valsartan là thuốc hạ háp thuốc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Angiotensin II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với AT1 nhưng không gây ra biểu hiện sinh lý rõ ràng. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô là thụ thể AT1, gây ra nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Khi gắn vào thụ thể AT1 thuốc có khả năng gây co mạch, tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron. Khi dùng Valsartan thì thuốc không gắn vào thụ thể AT1 để gây ra các tác dụng co mạch, từ đó giúp hạ áp.

Hydrochlorothiazide là một loại thuốc làm tăng bài niệu natri clorid và nước kèm theo. Thuốc hoạt động do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng, đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên tăng bài tiết bicarbonat, tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết ion clorid và thuốc không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thuốc thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải. Do đó, Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên là do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tăng lên tuỳ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ ion natri. Vì vậy tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thể hiện chậm sau khoảng 1 - 2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydroclorothiazid khi kết hợp làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

2. Công dụng thuốc Valbelis

Nhờ kết hợp 2 thành phần hạ huyết áp mà thuốc được chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn hay thứ phát.
  • Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được đúng mục tiêu khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.

Thuốc Valbelis không dùng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Hạ kali và hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài và tăng acid uric huyết.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Valbelis

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống với nước ở cùng một thời điểm trong ngày để có thể duy trì được hiệu quả hạ áp.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khuyến cáo điều trị của là một viên nén bao phim mỗi ngày. Để đạt được hiệu quả đáp ứng lâm sàng có thể dùng 80mg Valsartan và 12,5 mg Hydrochlorothiazide hoặc tăng liều 160mg Valsartan và 12,5mg Hydrochlorothiazide. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng tới 160mg Valsartan và 25mg Hydrochlorothiazide. Hiệu quả chống cao huyết áp tối đa thường đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số thanh thải creatinine > 30ml/ phút). Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Valbelis chưa được xác định trên trẻ em.

4. Tác dụng phụ của thuốc Valbelis

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc Valbelis, mặc dù không phải ai khi dùng thuốc cũng gặp phải tác dụng phụ này. Một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau lưng.
  • Tác dụng phụ ít gặp gồm: Đau bụng, thay đổi thị lực, cảm giác lo lắng, đau khớp, viêm khớp, viêm phế quản, khó tiêu, khó thở, liệt dương, mất ngủ, chuột rút, tiểu rắt, nhịp tim nhanh, ban, tổn thương gân và căng cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm vi rút, phù, suy nhược, chóng mặt.
  • Hiếm gặp: Có thể thấy như phù mạch, ban, ngứa và các phản ứng quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh, viêm mạch. Nhạy cảm với ánh sáng, táo bón, tiêu chảy và đầy bụng, ứ mật trong gan hoặc vàng da, loạn nhịp tim, đau đầu, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, dị cảm, rối loạn thị giác, giảm tiểu cầu, đôi khi có thể xuất hiện ban xuất huyết.
  • Rất hiếm gặp: Viêm mạch hoại tử và viêm hoại tử biểu bì nhiễm độc, các phản ứng trên da giống như bệnh lupus ban đỏ, tái kích hoạt lupus ban đỏ da, viêm tuỵ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy xương, thiếu máu tan huyết, suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi). Những ca rất hiếm gặp về suy giảm chức năng thận cũng được báo cáo.
  • Thay đổi trên cận lâm sàng: Giảm Kali máu; Tăng creatinin huyết thanh.

Khi sử dụng nếu bạn thấy bất kỳ vấn đề bất thường nào, hãy thông báo với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn hay xử lý kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Valbelis

  • Do hạ kali huyết đã được báo cáo trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu Thiazid. Cho nên cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh. Ngoài ra, điều trị thuốc lợi tiểu Thiazid có liên quan tới hạ natri và clo huyết. Thiazid làm tăng bài tiết magie qua nước tiểu và có thể dẫn tới hạ magie huyết. Cũng cần chú ý những nguy cơ này ở người bệnh.
  • Những trường hợp mất muối hay người bệnh bị giảm thể tích nặng do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyết áp nặng có thể xuất hiện khi dùng. Phải tiến hành bù đủ muối và dịch trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc. Nếu dùng thuốc mà hạ huyết áp xảy ra, phải đặt bệnh nhân nằm ngửa, trong trường hợp cần thiết phải truyền nước muối sinh lý.
  • Lưu ý khi dùng cho người bệnh bị hẹp động mạch thận hay lupus ban đỏ: Bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được xác định. Lupus ban đỏ hệ thống cần thận trọng vì có những báo cáo về thuốc lợi tiểu Thiazid làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
  • Phụ nữ có thai hay chuẩn bị có thai không nên dùng thuốc hạ áp này.
  • Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Valsartan có bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Duy trì chế độ ăn uống tập luyện hợp lý trong khi dùng thuốc để tăng hiệu quả và giúp giảm việc phải tăng liều thuốc.

6. Tương tác thuốc

Một số tương tác có thể gặp phải khi dùng phối hợp thuốc:

  • Hiệu quả chống cao huyết áp của Valbelis tăng lên khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Khi dùng thuốc kết hợp với các chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...) phải lưu ý kiểm tra thường nồng độ kali trong huyết thanh bệnh nhân.
  • Thuốc an thần: Nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh tăng có hồi phục và độc tính đã được báo cáo khi dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE) và Thiazid. Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc này với nhau.
  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống cao huyết áp của thành phần Thiazid. Giảm lưu lượng máu và có thể dẫn tới tình trạng suy thận cấp.
  • Tác dụng gây giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng lên do dùng thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và dẫn chất của acid salicylic.
  • Người ta đã chứng minh rằng cần thiết phải điều chỉnh liều insulin và các thuốc chống đái tháo đường dạng uống khi dùng phối hợp với thuốc tăng huyết áp này.

Bảo quản: Thuốc Valbelis cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.

Hy vọng với những thông tin về thuốc bạn đã biết công dụng, cách dùng và liều dùng của Valbelis. Đây là thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ bạn không tự ý sử dụng nhằm tránh những ảnh hưởng đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

102 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • CoAprovel 300/12.5 mg
    Công dụng thuốc CoAprovel 300/12.5 mg

    Thuốc CoAprovel 300/12.5 mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân sử dụng cần sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc CoAprovel đặc trị tăng huyết áp và được sử dụng nhằm điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rusartin
    Công dụng thuốc Rusartin

    Thuốc Rusartin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Valsartan 80mg. Vậy thuốc Rusartin có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • Doraval 160 mg
    Công dụng thuốc Doraval 160 mg

    Thuốc Doraval 160 mg là thuốc có kê đơn và cần sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc chuyên dùng để điều trị với trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp và điều trị suy tim bằng cách làm ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Veesar
    Công dụng thuốc Veesar

    Veesar thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chủ yếu là Valsartan. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh về tim mạch. Để tìm hiểu thêm thông thông tin về thuốc Veesar, hãy theo dõi bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Dovalic 160
    Công dụng thuốc Dovalic 160

    Dovalic 160 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin có thể dùng đơn độc hoặc sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác. Với những ai đang có ...

    Đọc thêm