Công dụng thuốc Vasitor 20

Vasitor 20 thuộc nhóm thuốc hạ lipid máu, được sử dụng trong các trường hợp tăng cholesterol máu, mỡ máu cao hoặc người có nguy cơ bệnh lý tim mạch. Người bệnh cần nắm rõ công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng trong quá trình điều trị thuốc Vasitor 20 để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Công dụng thuốc Vasitor 20

Vasitor 20 có thành phần chính là Atorvastatin và các tá dược như: Avicel, Lactose, Calci carbonat, PH 102, Polysorbate-80, Magnesi stearate, Croscarmellose natri, Hydroxypropyl methylcellulose, Propylen glycol, Titan dioxyd.

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh có chọn lọc với men HMG-CoA reductase, enzyme đóng vai trò chuyển hóa 3-hydroxy-3-methylglutaryl Coenzyme A thành Mevalonate, một dạng tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Atorvastatin giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apoB ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình hoặc không gia đình và bệnh nhân rối loạn mỡ máu hỗn hợp.

Atorvastatin cũng làm giảm VLDL-C và Triglycerid, và làm tăng HDL-C. Cholesterol và triglycerid tuần hoàn theo máu như một phần của phức hợp lipoprotein. Các nghiên cứu lâm sàng và bệnh học cho thấy sự tăng của nồng độ trong huyết tương của cholesterol toàn phần, cholesterol LDL (LDL-C) và apolipoprotein B (Apo B) dẫn đến xơ vữa động mạch và là nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch, trong khi việc tăng HDL-C làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein trong huyết tương bằng cách ức chế men HMG-CoA reductase, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan. Mặc khác, bằng cách tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, Atorvastatin làm tăng sự dị hóa của LDL.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vasitor 20

2.1. Chỉ định thuốc Vasitor 20

  • Dùng phối hợp với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời làm tăng HDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát dị hợp tử có tính gia đình và không có tính gia đình) và rối loạn mỡ máu hỗn hợp.
  • Dùng phối hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị ở những bệnh nhân tăng Triglycerid huyết thanh
  • Bệnh nhân rối loạn B-lipoprotein máu tiên phát mà chế độ ăn kiêng không đáp ứng đủ nhu cầu điều trị.
  • Điều trị giảm lượng cholesterol toàn phần và LDL-C ở những bệnh tăng cholesterol máu, trong đó phối hợp với hoặc thay thế chế độ ăn kiêng và những biện pháp điều trị không dùng thuốc khác như vận động hoặc liệu pháp lọc LDL.
  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apolipoprotein B ở trẻ em bị tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình mà chỉ sử dụng chế độ ăn kiêng trên trẻ không đáp ứng đủ nhu cầu điều trị hoặc trẻ có tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm và/hoặc ba mẹ bệnh nhi có từ hai trở lên các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch.

2.2. Chống chỉ định thuốc Vasitor 20

Thuốc Vasitor 20 không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Atorvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Bệnh nhân bệnh lý về gan đang tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase máu không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Người đang có bệnh lý về cơ cấp tính hoặc mạn tính.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Tipranavir + Ritonavir hoặc Telaprevir

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vasitor 20

3.1. Cách sử dụng

  • Thuốc Vasitor 20 được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Vasitor 20mg, không nhai, bẻ hay nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc được sử dụng vào thời điểm bất kỳ trong ngày không liên quan đến bữa ăn.
  • Nếu bệnh nhân đang điều trị Amiodaron thì không nên dùng quá liều 20 mg/ ngày.
  • Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Vasitor 20, người bệnh nên được áp dụng chế độ ăn kiêng chuẩn để làm giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị với Vasitor.

3.2. Liều dùng

Khuyến cáo luôn bắt đầu dùng thuốc Vasitor 20 từ liều thấp nhất có hiệu quả, sau đó có thể chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, cho đến khi đạt nồng cholesterol LDL mong muốn hoặc đạt liều tối đa. Thời gian tối thiểu cần theo dõi để tăng liều là sau 4 tuần. Trong suốt quá trình điều trị và chỉnh liều thuốc Vasitor 20, cần theo dõi các tác dụng phụ trên bệnh nhân, nhất là những ảnh hưởng bất lợi lên hệ cơ.

Việc lựa chọn liều khởi đầu phải được cá thể hoá, dựa trên mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ bệnh lý tim mạch và nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

Tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình hoặc không và rối loạn lipid máu hỗn hợp:

  • Liều khởi đầu: 10 - 20 mg/lần x 1lần/ngày.
  • Với người cần giảm LDL cholesterol nhiều từ 45% trở lên có thể bắt đầu bằng liều 40mg/ngày.
  • Khoảng liều dùng dao động của thuốc là 10 - 80mg/ngày.

Tăng cholesterol máu dạng đồng hợp tử có tính chất gia đình:

  • Liều khởi đầu:10 - 80mg x 1 lần/ngày.
  • Thuốc có thể được sử dụng như biện pháp phối hợp hoặc thay thế cho những biện pháp hạ lipid khác như lọc LDL.

Tăng cholesterol máu dị hợp tử có tính chất gia đình ở trẻ em từ 10 – 17 tuổi:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo: 10 mg x 1 lần/ngày
  • Liều tối đa: 20 mg/ngày
  • Đánh giá lại và điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị hoặc hơn

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vasitor 20

Người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc Vasitor 20 như:

  • Thường gặp: tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng táo bón, nôn, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp, mất ngủ
  • Ít gặp: ban da, viêm cơ, chuột rút, dị cảm viêm mũi, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm tụy, viêm gan
  • Hiếm gặp: quá mẫn, nổi mày đay, hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, thoái hóa cơ vân

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc Vasitor 20 so với nguy cơ gặp tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số người bệnh vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị. Do vậy, nếu gặp các triệu chứng bất thường khi điều trị bằng thuốc Vasitor 20, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được hướng dẫn xử trí.

5. Tương tác của thuốc Vasitor 20

Vasitor 20 có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất sau:

  • Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác, Colchicine: làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Các thuốc kháng virus như thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C như Atazanavir, Lopinavir + Ritonavir hoặc Atazanavir + Ritonavir: tiêu cơ vân, thận hư, suy thận và có thể gây tử vong.
  • Phenazone: làm tăng độ thanh thải của thuốc
  • Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chống loạn nhịp tim, chẹn calci: thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương
  • Digoxin: nếu phối hợp với Atorvastatin liều 80 mg/ngày có thể làm tăng nồng độ Digoxin lên 20%
  • Erythromycin hoặc Clarithromycin: tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vasitor 20

Trong quá trình sử dụng thuốc Vasitor 20, người bệnh cần lưu ý:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ như người trên 65 tuổi, thiểu năng tuyến giáp chưa được kiểm soát, bệnh thận
  • Trước khi bắt đầu điều trị với Atorvastatin, phải loại trừ tăng cholesterol máu do các bệnh lý khác như đái tháo đường, hội chứng thận hư, xơ gan tắc mật, nghiện rượu, rối loạn protein máu.
  • Cần theo dõi nồng độ lipid máu gồm cholesterol toàn phần, LDL, HDL và triglycerid trước và trong thời gian điều trị với Vasitor 20.
  • Khuyến cáo xét nghiệm các enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Vasitor 20 và cần kiểm tra lại thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. Cần giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu AST hoặc ALT tăng cao gấp 3 lần bình thường
  • Cần phải xét nghiệm CK trong những trường hợp: suy thận, suy giáp, tiền sử bệnh gan hoặc uống nhiều rượu, tiền sử bản thân hoặc gia đình có các bệnh lý di truyền về hệ cơ, người cao tuổi có kèm các yếu tố nguy cơ tổn thương cơ.
  • Người bệnh cần phải báo ngay cho bác sĩ có các biểu hiện đau cơ, cứng cơ, yếu cơ thì để được làm xét nghiệm kiểm tra CK và có các biện pháp can thiệp phù hợp.
  • Trong các trường hợp như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, rối loạn điện giải, rối loạn chuyển hóa hoặc co giật không kiểm soát được cần phải tạm ngưng hoặc ngừng thuốc ngay vì sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ gây suy thận cấp thứ phát.
  • Thuốc Vasitor 20 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh để, chỉ sử dụng thuốc Vasitor 20 sau khi đã loại trừ chắc chắn không có thai và trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà thất bại với các thuốc điều trị khác.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng thuốc Vasitor 20, liều dùng và lưu ý quan trọng khi sử dụng. Vasitor 20 là thuốc kê đơn, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu còn bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • aforsatin
    Công dụng thuốc Aforsatin

    Thuốc Aforsatin với thành phần chính là Atorvastatin 20mg, có công dụng điều trị giảm cholesterol. Dưới đây là một số thông tin hữu ích của thuốc Aforsatin giúp người sử dụng tham khảo để sử dụng thuốc một cách ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Aztor 10
    Công dụng thuốc Aztor 10

    Aztor 10 là thuốc dùng trong điều trị hỗ trợ hạ cholesterol. Vậy thuốc Aztor 10 được sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả và an toàn cho người dùng? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Doxizavon
    Công dụng thuốc Lipovas

    Thuốc Lipovas được chỉ định trong điều trị giảm cholesterol toàn phần, apolipoprotein B, HDL – cholesterol và triglycerid ở người bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Atromux 10
    Công dụng thuốc Atromux 10

    Atromux 10 là thuốc tim mạch dùng theo đơn của bác sĩ. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Atromux 10 sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và ...

    Đọc thêm
  • normostat
    Công dụng thuốc Normostat

    Normostat thuộc danh mục thuốc tim mạch, có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20mg, đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên. Theo dõi bài ...

    Đọc thêm